Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 27, Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 27, Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 27, Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn: 28/03/2021 Tiết 27 Bài 22: Dẫn nhiệt A- Mục tiêu: HS tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng chất khí. HS có kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý. Có thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + GV: + Cho mỗi nhóm HS:1 đèn cồn, 1 giá TN, 1 thanh đồng óc gắn các đinh bằng sáp.-1 Giá đựng ống nghiệm, kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, sáp (1 ống nghiệm có nút) – làm TN 22.3; 22.4 C- Các hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt lượng? - Trả lời bài tập 21.1; 21.2 (SBT). (Kết quả: Bài 21.1- C ; Bài 21.2- B). HS2: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ. 3. Tổ chức tình huống GV: ĐVĐ (SGK) 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Sự dẫn nhiệt I- Sự dẫn nhiệt. HS: Đọc – cho biết đồ dùng TN và cách 1- Thí nghiệm tién hành TN. 2- Trả lời câu hỏi C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp HS: Hoạt động nhóm làm TN. nóng lên và chảy ra. Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. C2: Theo thứ tự từ a -> b -> c -> d -> e. C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. *Dẫn nhiệt: Là sự truyền nhiệt năng từ (?) Em hãy nêu 1 số ví dụ về sự dẫn phần này sang phần khác của vật. nhiệt trong thực tế. GV: Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không? II, Hoạt động2: Tính dẫn nhiệt của các II- Tính dẫn nhiệt của các chất chất 1- TN1. (?) Phải làm TN như thế nào để kiểm tra C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn điều đó? thuỷ tinh. HS: Nêu phương án kiểm tra. C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt GV: Đưa ra dụng cụ hình 22.2 (chưa gắn tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. đinh) (?) Em hãy nêu cách kiểm tra tính dẫn * Kết luận: Trong chất rắn, kim loại nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh? dẫn nhiệt tốt nhất. HS: Hoạt động nhóm làm TN hình 22.2. Trả lời C4; C5. GV: Chốt lại 2- TN2 HS: Nghiên cứu TN2 hình 22.3 - Nêu dụng cụ và cách làm TN. C6: Khi nước ở phần trên ống nghiệm HS: Hoạt động nhóm làm TN 22.3 bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm - Lưu ý: Cho sáp vào đáy ống nghiệm hơ không bị nóng chảy. nóng cho sáp nóng chảy bám vào đáy * Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém. ống, để khi đổ nước vào sáp không nổi lên. HS: Quan sát hiện tượng trả lời C6. 3- TN3 GV: Tương tự ta làm TN để kiểm tra C7: Miếng sáp không chảy ra -> chứng tính dẫn nhiệt của không khí. tỏ không khí dẫn nhiệt kém. HS: Nghiên cứu TN3 -? Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? * Kết luận: (không, để tránh nhầm lẫn sự dẫn nhiệt - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn của không khí và thuỷ tinh). nhiệt tốt nhất. HS: Hoạt động nhóm làm TN. Quan sát - Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém. hiện tượng nêu nhận xét – trả lời C7. GV: Chất khí dẫn nhiệt lém hơn cả chất lỏng. III- Vận dụng Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố – * Ghi nhớ: Hướng dẫn về nhà. * Vận dụng: (?) Em hãy nêu những điểm cơ bản cần C8: nắm trong bài?- Gợi ý C12: C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn (?) Về mùa rét t 0 cơ thể (tay) so với t0 nhiệt kém. của kim loại như thế nào? C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo Như vậy nhiệt sẽ được truyền từ cơ thể mỏng dẫn nhiệt kém. vào kim loại. C11: Mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. Hs: Vận dụng giải thích. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn. Củng cố: Những ngày rét t0 bên ngoài thấp hơn t 0 - Trả lời bài tập 22.1; 22.2 cơ thể -> khi sờ vào kim loại t 0 từ cơ thể (Kết quả: Bài 22.1- B ; Bài 22.2- truyền vào kim loại và phân tán trong C). kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh.. Hướng dẫn học ở nhà: Ngược lại những ngày nóng t0 bên - Học thuộc phần ghi nhớ. Tìm hiểu ngoài cao hơn t0 cơ thể nên nhiệt từ kim thêm sự dẫn nhiệt trong thực tế và các loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có ứng dụng của nó. cảm giác lạnh. - Đọc “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập 22.3 -> 22.6 (29 – SBT). - Đoc trước bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_8_tiet_27_bai_22_dan_nhiet_nam_hoc_2020_2.docx