Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn: 21/03/2021
 Tiết 26 Bài 21: Nhiệt năng
I. Mục tiêu:
 HS cần làm được
 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng với 
nhiệt độ của vật.
 - Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
II. Chuẩn bị:
 * Cho GV:
 - 1 quả bóng cao su
 - 1 miếng kim loại
 - 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh
III. Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định lớp: (1phút)
 2. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
 Trong thí nghiệm về quả bóng rơi mỗi lần quả 
 bóng nảy lên thì độ cao của nó giảm dần và 
 cuối cùng không nảy lên nữa. Trong trường 
 hợp này rõ ràng cơ năng đã giảm dần vậy 
 năng lượng của quả bóng đi đâu ? hay đã Bài 21: Nhiệt năng
 chuyển sang 1 dạng năng lượng khác? đúng 
 như định luật bảo toàn năng lượng. Bài học 
 hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu xem năng 
 lượng của quả bóng đã chuyển sang dạng 
 năng lượng nào ?
 * Hoạt động 2: tìm hiểu về nhiệt năng I. Nhiệt năng:
 * Nhiệt năng:
 GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động 
 năng.
 HS: làm việc cá nhân trả lời - Tổng động năng của các phân tử cấu 
 Năng lượng có được do vật chuyển động tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
 được gọi là động năng.
 GV: các chất được cấu tạo như thế nào ? các - Nhiệt độ của vật càng cao các phân tử 
 nguyên tử có đứng yên không ? chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng 
 HS: các chất có cấu tạo nguyên tử, phân tử của vật càng lớn. Các nguyên tử không đứng yên mà chuyển 
động không ngừng
GV: các nguyên tử chuyển động không ngừng 
nên nó có động năng phân tử. Tổng động 
năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi 
là nhiệt năng của vật
GV: nhiệt năng của vật có quan hệ với nhiệt 
độ của vật như thế nào ?
GV: vậy làm thế nào để biết nhiệt năng của 
một vật thay đổi
HS: nếu nhiệt độ của vật thay đổi thì nhiệt 
năng của vật thay đổi.
* Hoạt động 3: các cách làm thay đổi nhiệt II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
năng
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm xem làm thế 
nào thay đổi nhiệt năng của vật.
HS: thảo luận nhóm trả lời
- Làm nóng vật ................... 
- Làm lạnh vật ..................
GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm thống 
nhất. Có nhiều cách làm thay đổi nhiệt năng 
của vật nhưng có thể quy vào 2 cách sau đây. 1. Thực hiện công:
GV: cho HS di đồng xu lên quyển sách, khăn 
.............
HS: di đồng xu (thực hiện công), đồng xu 
nóng lên nhiệt năng thay đổi. (tăng lên)
GV: yêu cầu HS đề ra phương án thí nghiệm - Bằng cách thực hiện công ta có thể 
thực hiện công để miếng đồng thay đổi nhiệt làm thay đổi nhiệt năng của vật.
năng miếng đồng nóng lên.
HS: di đi di lại miếng đồng lên quyển sách.
GV: ngoài cách thực hiện công để miếng 2. Truyền nhiệt:
đồng (đồng xu) thay đổi nhiệt năng ta còn có - Cách làm thay đổi nhiệt năng mà 
cách nào khác nữa không ? không cần thực hiện công được gọi là 
HS: thảo luận nhóm trả lời truyền nhiệt.
Thả miếng đồng vào cốc nước nóng nóng Ví dụ: Cho đồng xu tiếp xúc với vật có 
lên nhiệt năng thay đổi nhiệt độ nóng hơn hoặc lạnh hơn. Ví 
GV: yêu cầu HS nghĩ ra thí nghiệm đơn giản dụ: thả đồng xu vào cốc nước nóng 
để làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu mà hoặc lạnh (nước đá đang tan)
không thực hiện công HS: thảo luận nhóm trả lời III. NhiÖt l­îng:
* Hoạt động 4: tìm hiểu về nhiệt lượng PhÇn nhiÖt n¨ng mµ vËt nhËn ®­îc 
GV: thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn thªm hay mÊt ®i trong qu¸ tr×nh truyÒn 
vị nhiệt lượng nhiÖt gäi lµ nhiÖt l­îng.
để cho 1g nước nóng lên 10C thì cần một 
nhiệt lượng khoảng 4J IV. VËn dông:
* Hoạt động 5: vận dụng
HS: làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C 3, C4, 
C5
GV: hướng dẫn lớp trả lời câu hỏi trên - C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm 
HS: Trả lời đi _ nhiệt năng của cốc nước tăng lên 
 đây là hình thức truyền nhiệt
 - C4: từ cơ năng sang nhiệt năng, đây là 
 hình thức thực hiện công
GV: - Yêu cầu HS về nhà đọc phần em có thể - C5: giải thích trả lời câu hỏi ở đầu bài
chưa biết một phần cơ năng đã biến thành nhiệt 
- Cho một vài HS đọc phần ghi nhớ năng của không khí gần quả bóng, của 
- Bài tập về nhà từ 21.1 đến 21.6 sách bài tập quả bóng và mặt sàn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_26_bai_21_nhiet_nang_nam_hoc_2020.docx