Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn: 24/01/2021 Tiết 20 Bài 14: Định luật về công. A. Mục Tiêu. 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. 2. Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn Bị. GV: Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N,bảng 14.1 Mỗi nhóm HS: + 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm. + 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang + 1 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N, dây kéo. C. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(1’). 2. Kiểm tra bài cũ(5’): (?) Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào? Viết công thức tính công và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức. 3. Tạo tình huống học tập(2’). GV: Để đưa 1 vật lên cao người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về Lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 4. Bài Mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tiến hành Thí Nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản (12’) GV: Y/c HS. I.Thí nghiệm. - Quan sát hình vẽ 14.1 – nêu dụng cụ HS: Đọc – nghiên cứu TN cần có. - Dụng cụ - Các bước tiến hành TN - Tiến hành TN: GV: Hướng dẫn TN –Treo bảng 14.1 B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao - Yêu cầu HS quan sát với quãng đường S1 = Đọc độ lớn F1 = B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động - Móc lực kế vào dây - Kéo vật chuyển động 1 quãng đường S1 = - Lực kế chuyển động 1 quãng đường S2 = + Y/c HS làm thí nghiệm sau đó lần lượt - Đọc độ lớn F2 = trả lời C1, C2, C3. HS: Hoạt động nhóm làm TN – ghi kết quả vào bảng 14.1 HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào (?) So sánh 2 lực F1; F2? bảng kết quả thí nghiệm. (?) So sánh 2 quãng đường đi được S1 và 1 C1: F1 = F2 S2? 2 (?) Hãy so sánh công của lực kéo F1 C2: S2 = 2S1 (A1= F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2= C3: A1= F1.S1 F .S )? 1 2 2 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1 2 GV: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma Vậy A1= A2 sát và trọng lượng của ròng rọc, dây thì C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động được A1 = A2. lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. - Từ kết quả TN Y/c HS rút ra nhận xét Nghĩa là không có lợi gì về công. C4 Hoạt Động 2: Phát biểu định luật về công (3’). GV: TB: Tiến hành TN tương tự đối với II- Định luật về công các máy cơ đơn giản khác cũng có kết HS: Đọc định luật quả tương tự. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi (?) Qua TN trên em có thể rút ra định về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì luật về công? thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược GV: Chốt lại nhấn mạnh cụm từ “và lại. ngược lại”. GV: Có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực, không được lợi về công như đòn bẩy. Hoạt động 3: Làm các bài tập vận dụng định luật về công (18’). GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS III- Vận dụng làm việc cá nhân trả lời câu C5 C5: Tóm tắt. (?) Trong trường hợp nào người ta kéo P = 500N lực nhỏ hơn? h = 1m (?) Trong trường hợp nào thì công lớn l1 =4m hơn? l2 = 2m - Tổ chức cho HS thảo luận để thống Giải nhất câu trả lời C5 a. Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1 < F2 ; F1 = F2/2 (nhỏ hơn 2 lần) b. Công kéo vật ở 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công). c, Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô là: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của A = P.h = 500N.1m = 500J câu C6 và làm việc cá nhân với C6 C6: P = 420N (?) Dùng ròng rọc động đưa vật lên cao S = 8m thì lực kéo được tính như thế nào? a. F = ? ; h = ? (?) Quãng đường dịch chuyển của vật so b. A = ? với quãng đường kéo vật lên thẳng tính Giải như thế nào? a. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về - Lưu ý HS: Khi tính công của lực nào lực: thì nhân lực đó với quãng đường dịch F = P/2 = 420N/2 = 210(N) chuyển tương ứng. Quãng đường dịch chuyển dịch thiệt 2 lần - Tổ chức cho HS thảo luận để thống h = S/2 = 8/2 = 4 (m) nhất câu trả lời b. Công để nâng vật lên: - GV đánh giá và chốt lại vấn đề A = P.h = 420.4 = 1680 (J) Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà(5’). 1. Củng cố: (?) Phát biểu định luật về công? GV: Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây . . . Do đó công kéo vật lên A 2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát A1. Ta có A2 > A1 A gv thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 1 100% A2 A1: Công có ích; A2 : Công toàn phần; H: Hiệu suất. Làm BT 14.1 (19 – SBT) : E- Đúng. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định luật về công. - Làm bài tập: 14.2 -> 14.7 (19; 20 –SBT) - Đọc trước bài “Công suất”. - Hướng dẫn bài tập: 14.2 ; 14.7 (SBT).
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_8_tiet_20_bai_14_dinh_luat_ve_cong_nam_ho.docx