Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn: 29/11/2020
 Tiết 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển 
 - Lấy được vd thực tế về tác dụng của áp suất khí quyển gây ra.
 2. Kĩ năng: 
 - Làm được TN h 9.2, 9.2, mô tả và giải thích được TN h9.4
 3. Thái độ:
 - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4.Năng lực- Phẩm chất: 
+) Năng lực vận dụng sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực 
thục nghiệm, quan sát.
 +) Phẩm chất: Tự tin, trung thực,trách nhiệm, chăm học, chăm làm.
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Hộp sữa tươi
 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 9.2, 9.3 SGK.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, chia nhóm.
2.Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, động não.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Khởi động
Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra 
 - Nêu nguyên tắc HĐ của BTN, MNTL ứng dụng của hai loại máy trên 
trong thực tế?
 - Làm bài tập 8.6 SBT
 Tổ chức tình huống
 - Gv cho HS quan sát hình 9.1 SGK đặt câu hỏi: Tại sao nước không thể 
chảy ra ngoài được? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
 Hoạt động của GV, HS Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
 1. Các phương pháp. Vấn đáp, trực quan.
 2. Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân, động não.
 3. Các hoạt động của GV: Phân công nhiệm vụ, vấn đáp, chốt vấn đề.
 4. Các hoạt động của HS: Đọc, thu thập thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi. : GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết tại sao có sự I. Sự tồn tại của áp suất 
tồn tại của lớp khí quyển. khí quyển
- HS: TĐ được bao bọc bởi một lớp không khí dày đặc tới Vì Không khí có trọng 
hàng ngàn km gọi là khí quyển lượng nên TĐ và mọi vật 
H?Tại sao lại tồn tại áp suất khí quyển? nằm trên TĐ đều chịu td 
- HS: Vì k2 có trọng lượng lên TĐ và mọi vật trên TĐ đều của áp suất khí quyển.
chịu t\d của áp suất khí quyển - Áp suất khí quyển t/d 
H? NX về phương td của áp suất khí quyển? theo mọi phương
- HS: ÁP suất khí quyển td theo mọi phương 1.Thí nghiệm 1:
- GV:Kết luận lại.
GV : Cho HS quan sát TN 1 cho HS quan sát
- GV: Làm TN hút hết sữa trong hộp và hút bớt không khí 
trong vỏ hộp sữa bằng giấy cho HS quan sát. 
H? Nêu hiện tượng xảy ra?
- HS: Vỏ hộp sữa bị bẹp theo mọi phía
H?: Tại sao vỏ hộp sữa lại bị bẹp?
- HS: Trong hộp bị hút bớt không khí nên áp suất do không 
khí trong hộp gây ra nhỏ hơn áp suất khí quyển t/d vào vỏ 
hộp vì vậy mà vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía
- GV: KL lại C1: Vỏ hộp sữa bị bẹp do khi hút bớt không 
khí trong hộp sữa áp suất do kk bên trong gây ra bị giảm -> 
pt < p kq bên ngoài . Do vậy hộp bị bẹp
- GV: YC HS đọc và làm TN 2 
- HS: HĐ nhóm 
H? Nước có chảy ra khỏi ống hay k? Tại sao?
- HS: Không vì áp lực do không khí t/d vào nước từ dưới 
lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
H? Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra hiện tượng gì xảy ra? 
Tại sao?
- HS: nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu 
trên của ống thì khí bên trong ống thông với khí quyển, áp 
suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp 
suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ống ra
GV: YC HS đọc TN 3 cho biết cách làm TN.
- HS: Dùng hai nửa bán cầu úp vào nhau và hút toàn bộ 
không khí bên trong quả cầu. Cho ngựa kéo 2 nửa bán cầu 
không tách nhau ra được
- GV: Giải thích hiện tượng trên?
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn 
 KQ: C4: Khi hút hết không khí bên trong quả cầu thì áp suất bên trong bằng 0 trong khi đó vỏ quả cầu chịu td của 
 áp suất khí quyển từ mọi phía làm quả cầu dính chặt vào 
 nhau.
 - GV: KL lại
 Họạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển.
 1.Các phương pháp. Vấn đáp, trực quan.
 2.Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân, động não.
 3.Các hoạt động của GV: Phân công nhiệm vụ, vấn đáp, chốt vấn đề.
 4.Các hoạt động của HS: Đọc, thu thập thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
 II.Độ lớn của áp suất 
 Gv giới thiệu TN. khí quyển 
 HS quan sát, lắng nghe. 1. Thí nghiệm To-ri-
 Cho HS làm C5. xe-li
 HS: Áp suất ở điểm A và điểm B bằng nhau. Vì hai điểm 2. Độ lớn của áp 
 này nằm trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng và có suất khí quyển
 cùng mặt nằm ngang. Pkk = 106 080 pa
 C6. Áp suất tác dụng lêm A là áp suất nào? Lên B là áp suất 
 nào.
 HS PA là áp suất kk, PB là áp suất của ột thủy ngân cao 
 78mm.
 GV:Tính PB
 HS: PB = 0,78.136 000 = 106080 (pa)
3.Hoạt động luyện tập và vận dụng. 
GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Thống nhất đấp án đúng.
C8. Nước không chảy ra ngoài do có áp suất khí quyển.
C9: + Bẻ một đầu của ống tiêm nước trong ống không thể chảy ra được. Bẻ cả hai 
đầu ống nước trong ống chảy ra.
 + Trên các ấm trà có những lỗ nhỏ mục đích để nước có thể chảy xuống 
 khi rót
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
 - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 9.1, 9.2, .3 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài. Tại sao mọi vật chịu tác dụng của áp 
suất khí quyển?
4: Hoat động tìm tòi, mở rộng.
 - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
 - GV: HS về nhà làm bài tập 9.3, 9.4 SBT.
 Làm bài tập C12.
 Đọc phần có thể em chưa biết.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_12_ap_suat_khi_quyen_nam_hoc_2021.docx