Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Bài 1 đến 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Bài 1 đến 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Bài 1 đến 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ly 9 t 1 Chương I. ĐIỆN HỌC Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, mở - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS vẽ được sơ đồ mạch điện có Ampe kế và vôn kế trong mạch. Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ đó. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. + Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. A V *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. Vôn kế mắc song song với + Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn bóng đèn, ampe kế mắc nối thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. tiếp với bóng đèn. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I. Thí nghiệm. vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: 1. Sơ đồ mạch điện - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: A V - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - - Giáo viên đánh giá. + 5. Tiến trình hoạt động 2. Tiến hànhTN. *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. + Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng. + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm. C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: thế đặt vào hai đầu dây dẫn C1. bao nhiêu lần thì cường độ *Thực hiện nhiệm vụ: dòng điện cũng tăng (giảm) - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. bấy nhiêu lần Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. + Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút) 1. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ II. Đồ thị biểu diễn sự phụ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U. thuộc của cường độ dòng 2. Phương thức thực hiện: điện vào hiệu điện thế. - Hoạt động cá nhân, nhóm: Phân tích số liệu, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. Dạng đồ thị - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: I(A) - Giáo viên yêu cầu: D + Nghiên cứu SGK cho biết: C + Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U? B ? Dựa vào đồ thị cho biết : + U = 1,5 V I = ? + U = 3V I = ? 0 U(V) + U = 6V I = ? + Nêu kết luận về mqh giữa I và U. C2: Đồ thị cũng là 1 đường Hay thảo luận trả lời C2 thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; - Học sinh tiếp nhận: I=0) *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí Kết luận: nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. Khi tăng (giảm) hiệu điện thế - Giáo viên: đặt vào hai đầu dây dẫn bao + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. nhiêu lần thì cường độ dòng + Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn đi qua điện cũng tăng (giảm) bấy gần tất cả các điểm biểu diễn. nhiêu lần. - Dự kiến sản phẩm: + Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. + U = 1,5 V I = 0,3A + U = 3V I = 0,6A + U = 6V I = 0,9A + Rút ra kết luận vào bảng nhóm. *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: C3: + U= 2,5V => I = 0,5A; *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: + U= 3,5V => I = 0,7A; - Giáo viên yêu cầu: + Kẻ 1 đường song song với + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. trục hoành cắt trục tung tại + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5. điểm có cường độ I; kẻ 1 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. đường song song với trục tung *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: cắt trục hoành tại điểm có hiệu - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, C5 và ND bài điện thế làU =>điểm M(U;I) học để trả lời. C4: U = 2,5V=> I = 0,125A - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. U = 4V => I = 0,2A - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) U = 5V => I = 0,5A *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) U = 6V => I = 0,3A *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: bài 1.1 -> 1.7/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AAA, pin vuông, pin cúc áo và mục đích sử dụng của từng loại sao cho phù hợp số ampe tương ứng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Ngày soạn: 12/9/2021 Tuần 1 – Bài 2 - Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ mạch điện. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK, một số điện trở mẫu. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác, bản quyết vấn đề. đồ tư duy. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, công quyết vấn đề. đoạn. - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, mở - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. + Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định U thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét. I - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. U + Thương số có giá trị không đổi. I + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) thì cường độ dòng điện chạy qua *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) *Đánh giá kết quả: bấy nhiêu lần. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: U - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Thương số có giá trị không ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: I + Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai đổi. U số thì thương số có giá trị như nhau. I Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở. I. Điện trở của dây dẫn (15 phút) 1. Xác định thương số U/I đối với 1. Mục tiêu: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc mỗi dây dẫn. trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: C1: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2. C2: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: + Với mỗi dây dẫn thì thương số - Học sinh tự đánh giá. U có giá trị xác định và không đổi. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. I - Giáo viên đánh giá. + Với hai dây dẫn khác nhau thì 5. Tiến trình hoạt động: U *Chuyển giao nhiệm vụ: thương số có giá trị khác nhau. I - Giáo viên yêu cầu: 2. Điện trở. + Cho HS nghiên cứu SGK. U + Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của thí Công thức tính điện trở: R= nghiệm ở bài trước. I + Dựa kết quả C1 để trả lời C2. -Kí hiệu điện trở trong mạch điện: + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. hoặc + Nêu công thức tính điện trở. -Sơ đồ mạch điện: - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. A V - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. K + Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn + - U vị tính điện trở. Khoá K đóng: R= V + Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một IA dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So sánh điện trở của -Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω. dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở. 1V - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 1 . 1A *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, *Đánh giá kết quả: Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. -Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị - Giáo viên nhận xét, đánh giá. mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn ít của dây dẫn. HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm II. Định luật Ôm. (7 phút) 1. Mục tiêu: - HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và phát biểu được định luật Ôm. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Tính I từ CT được học ở phần 1. + Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: từ công thức : 1. Hệ thức của định luật. U U U R I I I R R + Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND định luật trong đó: U đo bằng vôn (V), Ôm. I đo bằng ampe (A), - Giáo viên: R đo bằng ôm (Ω). + Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. 2. Phát biểu định luật. *Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. Cường độ dòng điện chạy qua *Đánh giá kết quả: dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch - Giáo viên nhận xét, đánh giá. với điện trở của dây. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: C3: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Tóm tắt: - Giáo viên yêu cầu: R=12Ω + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. I=0,5A + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4. U=? - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả Bài giải lời. Áp dụng biểu thức định luật Ôm: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: U I U I.R - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4 và ND R bài học để trả lời. Thay số: U=12Ω.0,5A=6V - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) là 6V. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: C4: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào - Giáo viên nhận xét, đánh giá. hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: bài 2.1 -> 2.10/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn pin, cục sạc, quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong đó một số điện trở có ghi kí hiệu Ôm, đọc giá trị ghi trên điện trở đó. + Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có vỏ bọc cách điện để tiết sau TH xác định điện trở của chúng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT. + Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Ngày soạn: 14/9/2021 Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kỹ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch, dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thực hành. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 đồng hồ đa năng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. - Mẫu báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: + HS viết biểu thức tính điện trở. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu công thức tính điện trở đã học. + Kiểm tra mẫu báo cáo thực hành. + Kiểm tra HS chuẩn bị được điện trở trong các đồ dùng điện. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu của GV. - Giáo viên: Cho điểm những HS chuẩn bị được điện trở. (HS ghi bảng động) - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. - Công thức tính điện trở: R = *Đánh giá kết quả: U/I - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: Trong đó: I là cường độ dòng ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đo R điện (A). thì cần biết các đại lượng nào? dùng dụng cụ nào để đo các U là hiệu điện thế (V). đại lượng đó? cách mắc chúng như nào? R là điện trở (Ω) ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng công thức tính điện trở để thực hành đo điện trở dây dẫn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ NĂNG (30 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và vôn kế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Báo cáo thực hành. - Phiếu học tập của nhóm: các yêu cầu trong mẫu báo cáo thực hành. 1. Trả lời câu hỏi: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. 2. Kết quả đo: - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc SGK. + Mục tiêu của bài TH là gì? + Trả lời các câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực hành. + Vẽ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. + Dụng cụ thực hành gồm những gì? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + 1 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. + Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở và BCTH. + Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. + Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. + Đọc kết quả đo đúng quy tắc. - Giáo viên: + Chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn mình a.Tính điện trở. trong nhóm. b.Trung bình cộng của điện trở. + Nêu yêu cầu chung của tiết học về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. c. Nguyên nhân gây ra các chỉ số + Giao dụng cụ TN cho HS. điện trở khác nhau là có sự sai + Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dụng mục II. số, không chính xác trong gách + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, kiêm tra các đo và đọc kết quả. Dòng điện điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc ampe kế, vônkế vào chạy trong dây dẫn không đều. mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. - Dự kiến sản phẩm: BCTH. *Báo cáo kết quả: BCTH. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. Nộp báo cáo thực hành. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại. Hoàn thành báo cáo thực + Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”. hành. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác TN, thái độ HT, ý thức kỉ luật của HS. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: BCTH. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra, chấm BCTH vào tiết học sau. Ngày soạn: 11/9/2021 Ly 7 Chương I. QUANG HỌC Bài 1 - Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng. - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật. - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đèn pin, mảnh giấy trắng. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, mở - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. ?Trong chương I - Quang học này chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu những nội dung kiến thức gì? + Theo em, vào ban đêm, ở trong phòng có cửa gỗ đóng kín, tắt đèn và mở mắt thì ta có nhận biết được có ánh sáng trong phòng hay không? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Ban đêm mở mắt trong phòng tắt đèn thì không nhận biết được có ánh sáng. (Hoặc có nhận biết được ánh sáng từ bên ngoài hắt vào.) *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. + Vậy điều kiện để nhận biết được có ánh sáng là những gì? Có phải chỉ là mở mắt vào ban ngày (có ánh sáng) hay còn điều kiện gì khác nữa không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng. (10 phút) I. Nhận biết ánh sáng 1. Mục tiêu: Biết cách nhận biết được có ánh sáng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tiến hành thí nghiệm như hình 1.1, trong trường hợp nào ta thấy đèn phát sáng (mắt nhìn vào đèn)? + Đọc 4 trường hợp trong SGK tìm điểm giống nhau trong trường hợp nhận biết được ánh sáng? + Rút ra kết luận mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: Mắt ta nhận biết được ánh sáng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. khi có ánh sáng truyền vào mắt - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ta. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Khi nào ta nhìn thấy 1 vật (10 phút) 1. Mục tiêu: Biết được điều kiện nhìn thấy 1 vật. 2. Phương thức thực hiện: có thể theo PP BTNB - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. II. Nhìn thấy một vật - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời + Tại sao khi đứng ghi bảng như này, cô không nhìn thấy bạn nào đó ở dưới đang làm việc riêng? + Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? + Hãy đề xuất và làm thí nghiệm chứng minh câu trả lời của em? + Rút ra kết luận về điều kiện nhìn thấy 1 vật? Hay thảo luận trả lời C2 - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Vậy tại sao ban đêm (ban ngày trong hang tối, nhà kho tối ), dù mắt ta có mở, hướng vào vật, ta cũng không nhìn thấy vật? - Dự kiến sản phẩm: + Vì khi đó cô không quay mặt xuống; khi đó cô mải viết bài; khi đó bạn lén lút, không để cô biết; khi đó mắt cô không hướng vào bạn; khi đó không có ai làm việc riêng... + Vì không có ánh sáng chiếu vào vật + Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng chiều vào vật. (Hoặc khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta) + Làm thí nghiệm tự đề xuất, hoặc như SGK, lấy dụng cụ, tự tiến hành TN để tìm ra câu trả lời đúng nhất. + Rút ra kết luận vào bảng nhóm. *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (10 phút) III. Nguồn sáng và vật 1. Mục tiêu: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. sáng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời. + Đọc câu C3/SGK. + Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? + Điền từ để rút ra kết luận? Thế nào là nguồn sáng, thế nào là vật sáng? cho ví dụ. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Đọc C3/SGK, trả lời câu hỏi của GV vào bảng nhóm. + Cá nhân trả lời kết luận và khái niệm nguồn sáng, vật sáng, lấy ví dụ. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn kịp thời khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: + Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt. Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng. Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt giấy trắng không tự phát ra ánh sáng. + Phát ra / Hắt lại
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_bai_1_den_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_m.doc