Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 9, Chủ đề 2: Nguồn âm - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 9, Chủ đề 2: Nguồn âm - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 9, Chủ đề 2: Nguồn âm - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. Tiết: 09 (Theo PPCT). Ngày soạn: 07/11/2020. Ngày dạy: 23/10/2020. Chủ đề 2: Nguồn âm. I. Mục tiêu: *) Mục tiêu chung cần đạt của chủ đề: Khi học xong chủ đề này các em HS nắm được các nội dung sau: - Năng lực sử dụng kiến thức - Năng lực về phương pháp - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá thể. 1. Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số - Sử sụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng) âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai loại âm - Làm được thí nghiệm và hiểu được tần số là gì? - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm - So sánh được âm to, âm nhỏ - Quan sát thí nghiệm rút ra được: +) khái niệm biên độ dao động +) Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng bố trí thí nghiệm để nhận biết tần số - Có kỹ năng phân tích hiện tượng từ thí nghiệm. - Có kỹ năng bố trí thí nghiệm để nhận biết được âm to, âm nhỏ - Có kỹ năng phân tích hiện tượng từ thí nghiệm. 3. Thái độ: - Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống có tình cảm yêu quý thiên nhiên và sự vật từ đó yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: +) 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 bộ thí nghiệm H.11.3 SGK; Trống, dùi, giá thí nghiệm, con lắc, lá thép. - HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, mỗi nhóm trống, dùi, giá thí nghiệm, con lắc, lá thép. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: 7C 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: I. Dao động nhanh, chậm - Tần số I. Dao động nhanh, chậm – Tần số - GV: giới thiệu thí nghiệm H.11.1 phát dụng cụ thí nghiệm cho học sinh tiến Thí nghiệm 1: H 11.1 hành C1: - Có thể giáo viên làm lại thí nghiệm Con Con lắc nào DĐ Số DĐ Số DĐ - Yêu cầu học sinh đọc kết quả để điền Lắc nhanh? trong trong bảng. Con lắc nào DĐ 10 s 1s - Treo bảng phụ lấy kết quả của 1 nhóm chậm? Giáo án Vật lí 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. HS: - Lắng nghe giới thiệu và quan sát a HS: - Làm thí nghiệm theo yêu cầu C1 b GV: Yêu cầu học sinh tính số dao động trong 10 s của từng con lắc Số dao động trong 1s gọi là tần số - Yêu cầu học sinh cho biết con lắc nào - Đơn vị tần số là héc (Hz) dao động nhanh, con lắc nào chậm - Thông báo số dao động trong 1s gọi là tần C2: số +) Con lắc ngắn (b) dao động nhanh - Đơn vị tần số là héc (Hz) +) Con lắc dài (a) dao động chậm -Yêu cầu học sinh trả lời C2 - Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm) - Yêu cầu học sinh từ thí nghiệm rút ra tần số càng lớn (nhỏ) nhận xét - Gợi ý cho học sinh nêu được nhận xét đầy đủ HS: - Đọc kết quả và ghi vào bảng - Tính số dao động trong 1s - Trả lời câu hỏi: +) Con lắc ngắn (b) dao động nhanh +) Con lắc dài (a) dao động chậm - Lắng nghe - ghi vở - Trả lời C2 con lắc b có tần số dao động lớn hơn. Hoạt động 2: II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm): trầm): GV: Giới thiệu thí nghiệm 2 - Phát dụng cụ thí nghiệm cho học sinh - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm và làm Thí nghiệm 2 : H 11.2 thí nghiệm C3: - Nhắc lại yêu cầu thí nghiệm Phần tự do của thước dài dao động chậm, - Gọi học sinh trả lời câu C3 âm phát ra thấp - Giúp đỡ học sinh để trả lời đầy đủ Phần tự do của thước ngắn dao động HS: - Lắng nghe nhanh, âm phát ra cao - Nhận dụng cụ - Làm thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét - Trả lời C3. - GV: Tiếp tục bố trí thí nghiệm 3 và làm Thí nghiệm 3 : H 11.3 + H 11.4 cho học sinh quan sát và lắng nghe trong 2 C4: trường hợp - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao - Yêu cầu học sinh trả lời C4 động chậm, âm phát ra thấp HS: - Trả lời C4 - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao GV nhắc lại kết quả 3 thí nghiệm động nhanh, âm phát ra cao. - Yêu cầu học sinh từ 3 thí nghiệm rút ra Giáo án Vật lí 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. kết luận Kết luận: - Gọi học sinh trả lời - . . . . nhanh . . . . lớn . . . . cao - Giúp đỡ học sinh trả lời đầy đủ kết quả - . . . . .chậm. . . . .nhỏ. . . ..thấp Hoạt động 3: III. Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động: III. Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động: Thí nghiệm 1: H 12.1 a, b Thí nghiệm 1: H 12.1 a, b GV: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 C1: để thu thập thông tin Cách làm Đầu thước Âm phát ra - Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh thước dao dao to hay nhỏ? quan sát và lắng nghe dao động động mạnh - Gọi học sinh nhận xét về độ lệch của hay yếu? thước và âm phát ra a) Nâng đầu - Yêu cầu học sinh điểm bảng 1 và trả lời thước lệch câu hỏi nhiều HS: - Đọc thí nghiệm b) Nâng đầu - Quan sát và lắng nghe giáo viên làm thí thước lệch ít nghiệm về vật dao động và phát ra - Học sinh trả lời C1 *) Độ lệch lớn nhất của vật dao động so - Lắng nghe, ghi vở với vị trí âm bằng của nó gọi là biên độ dao GV: Thông báo: Biên độ dao động động - Yêu cầu học sinh hoàn thành C2 và trả lời - Tổ chức hợp thức hoá câu trả lời của học C2: sinh - . . . . nhiều. . . . .lớn . . . to - Cá nhân học sinh trả lời C2 - . . . . ít . . . . . .nhỏ . . . . . .nhỏ - Suy nghĩ và đưa ra phương án - Làm thí nghiệm và lắng nghe âm phát ra - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 và yêu cầu học sinh nêu phương án thí nghiệm - Gọi 1 học sinh lên tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 2: H 12.2 theo yêu cầu: - Gõ mạnh C3: - Gõ nhẹ Quả cầu bấc lệch càng nhiều (hoặc ít) biên - Cho học sinh nhận xét về âm phát ra sau độ dao động càng lớn (hoặc nhỏ) âm phát 2 lần gõ ra càng to (hoặc nhỏ) GV: Đề nghị học sinh trả lời C3 - Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì Kết luận: về sự phụ thuộc giữa độ của âm và biên độ Âm phát ra càng to khi biên độ dao động dao động. của âm càng lớn Hoạt động 4: IV. Độ to của một số âm: IV. Độ to của một số âm: GV: - Cho học sinh đọc sách giáo khoa để tìm hiểu - Độ to của âm là đơn vị Đề xi ben Giáo án Vật lí 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. - Đơn vị độ to của âm là gì? ký hiệu như ( kí hiệu dB) thế nào/ - Bảng 2 SGK. - Nhắc lại - Giới thiệu bảng 2 - Độ to của âm là bao nhiêu dB thì tai ta nghe có thể bị đau (với tai bình thường) - Vì sao tai ta nghe to quá mức có thể bị điếc HS: - Đọc sách giáo khoa và trả lời - Đơn vị độ to của âm là Đêxiben (Ký hiệu dB) - Nghiên cứu bảng 2 Học sinh trả lời câu hỏi Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn về nhà: - Cho học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa - Giới thiệu mục có thể em chưa biết. - Yêu cầu học sinh về nhà xem phần vận dụng của bài 11, bài 12 làm các bài tập sách bài tập. Học sinh chú ý lắng nghe để thực hiện. - Xem lại bài kiểm tra đánh giá giữa kì, tiết sau học tiết trả bài. Giáo án Vật lí 7.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_9_chu_de_2_nguon_am_nam_hoc_2020_2.doc