Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 7, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 8 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 7, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 7, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 7, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:24/10/2021
 Bài 7 - Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được 
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có 
cùng kích thước.
 2. Kĩ năng:
 - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
 - Rèn kỹ năng làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu 
lồi. Kỹ năng vận dụng các phương án TN đã làm từ đó đề ra được các phương án 
kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu:
 + 1 gương cầu lồi, 1 tấm kính trong lồi (nếu có).
 + 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi, 1 cây nến, 1 bao diêm.
 Bảng phụ kẻ ô chữ bài 7.4- sbt
 2. Học sinh:
 Mỗi nhóm: + 1 gương cầu lồi, 1 tấm kính trong lồi (nếu có).
 + 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi, 1 cây nến, 1 bao diêm.
 Bảng phụ kẻ ô chữ bài 7.4- sbt
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 A.Phần câu hỏi:
phút) I. Phần trắc nghiêm:
1. Mục tiêu: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, cho là đúng
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 1. Ảnh tạo bởi gương phẳng là
Tổ chức tình huống học tập. A. ảnh ảo lớn bằng vật 
2. Phương pháp thực hiện: B. ảnh ảo nhỏ hơn vật
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: C. ảnh ảo lớn hơn vật
3. Sản phẩm hoạt động: D. Cả 3 ý trên đều sai
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 2.Tia phản xạ có đặc điểm nào sau
- Học sinh đánh giá. A. Nằm trong mặt phẳng phản xạ. 
- Giáo viên đánh giá. B. Nằm trong mặt phẳng song song với mặt 
5. Tiến trình hoạt động: phẳng tới.
*Chuyển giao nhiệm vụ C. Nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn pháp tuyến tại điểm tới. 
đề: D. Cả 3 ý trên đều sai.
- Giáo viên yêu cầu: II. Phần tự luận:
+ Yêu cầu HS làm bài kiểm tra 15 Vẽ ảnh của điểm vật AB qua gương phẳng B
phút. cho bởi hình sau: B
- Học sinh tiếp nhận: A
*Thực hiện nhiệm vụ: A
- Học sinh: Làm bài KT.
- Giáo viên: Quan sát. B Phần đáp án và thang điểm
- Dự kiến sản phẩm: Bài KT. I. Phần trắc nghiệm: 2đ (mỗi ý đúng 1đ) *Báo cáo kết quả: 1. A/ 2. C/ 3. A
*Đánh giá kết quả: II. Phần tự luận: 8đ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
 B
giá: A
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm 
hiểu trong bài học:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
 A
 B
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu 
KIẾN THỨC lồi:
Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo 
bởi gương cầu lồi. (10 phút)
1. Mục tiêu: 
Nêu được tính chất ảnh của một vật 
tạo bởi gương cầu lồi. 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên 
cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp. a, Quan sát:
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Thay gương cầu lồi bằng một kính trong 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: lồi, sau đó đặt cây nến trước kính trong lồi, 
- Học sinh tự đánh giá. đưa màn chắn ra phía sau ở các vị trí khác 
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. nhau xem có hứng được ảnh không?
- Giáo viên đánh giá. - Dự kiến H trả lời: 
5. Tiến trình hoạt động Gương phảng và gương cầu lồi phải có 
*Chuyển giao nhiệm vụ: cùng kích thước; khoảng cách từ vật đến 
 - Giáo viên yêu cầu: hai gương phải bằng nhau.
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Hoạt động nhóm làm thí nghiệm b, Thí nghiệm kiểm tra:
như SGK.
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng + Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
nhóm. + Khác nhau: ảnh của vật qua gương cầu 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, lồi nhỏ hơn ảnh của vật đó qua gương 
quan sát thí nghiệm và trả lời các phẳng. 
câu hỏi của GV. + Khoảng cách từ ảnh đến gương cầu lồi 
*Thực hiện nhiệm vụ: không bằng k/c từ vật đến gương cầu lồi. - Học sinh: Các nhóm bố trí thí 
nghiệm như hình 7.2. c. Kết luận:
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. Ảnh của một vật qua gương cầu lồi là ảnh 
+ Các nhóm làm thí nghiệm kiểm ảo. Ảnh có độ lớn nhỏ hơn vật.
tra như hình 7.2. Từ đó trả lời C1.
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng 
phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp 
thời sai xót của HS.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội 
dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội 
dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng.
Hoạt động 2: Vùng nhìn thấy của II . Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
gương cầu lồi (10 phút)
1. Mục tiêu: Nhận biết được vùng 
nhìn thấy của gương cầu lồi rộng 
hơn vùng nhìn thấy của gương 
phẳng có cùng kích thước.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên 
cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời 
các câu C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Cách xác định vùng nhìn thấy của gương?
+ Yêu cầu học sinh hoạt động cá 
nhân đọc C2
+ Nêu dự đoán?
+ Yêu cầu hoạt động nhóm ? Nêu 
phương án kiểm tra dự đoán?
+ Các nhóm tiến hành TN rồi thảo 
luận kết luận C2?
? So sánh bề rộng vùng nhìn thấy 
của 2 gương?
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đặt gương trước mặt, 
xác định diểm nhìn thấy xa nhất về 
bên trái, điểm nhìn thấy xa nhất về 
bên phải ; vùng nhìn thấy ở khoảng 
giữa 2 điểm đó.
+ Nêu dự đoán:
 ++ Rộng hơn.
 ++ Nhỏ hơn.
+ Nêu: + Xác định vùng nhìn thấy 
của gương phẳng. a, TN: Hình 7.3
 + Thay gương phẳng bằng 
gương cầu lồi có cùng kích thước, 
đặt vào đúng vị trí đã đặt gương 
phẳng. Xác định vùng nhìn thấy của 
gương cầu lồi rồi so sánh. b, Kết luận:
+ Hoạt động nhóm tiến hành TN, Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn 
thảo luận C2 --> nêu kết luận: vùng nhìn thấy của gương phẳng
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi 
HS gặp vướng mắc.
- Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội 
dung.
*Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 
và kết luận bên cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng: 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 III. Vận dụng:
phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và 
làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: 
Nghiên cứu tài liệu: C3, C4/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, 
C4/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: *Ghi nhớ/SGK.
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu 
C3, C4.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu 
nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi 
Nghiên cứu C3, C4 và ND bài học - C3: + Vì vùng nhìn thấy của gương cầu 
để trả lời. lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo phẳng.
luận theo cặp đôi. + Làm như vậy giúp lái xe nhìn thấy 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) khoảng rộng hơn ở phía sau, kịp thời xử lý 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) tình hướng, đảm bảo an toàn giao thông.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh - C4:
giá. Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. lồi xe cộ và người bị các vật cản che khuất 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi do vậy tránh được tai nạn.
bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu 
ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp 
đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV 
giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: BTVN: bài 7.1 -> 7.7/SBT
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 7.1 
-> 7.7/SBT.
+ Xem trước bài 8:“Gương cầu 
lõm”.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu 
nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, 
tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ 
huynh, người lớn hoặc tự nghiên 
cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau..

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_7_bai_7_guong_cau_loi_nam_hoc_2021.doc