Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 6: Kiểm tra giữa học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 6: Kiểm tra giữa học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 6: Kiểm tra giữa học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn : 10/10/2021 Tiết 6: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I THỜI GIAN: 45 PHÚT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 1 đến 5 theo phân phối chương trình. 2.Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS. 3.Thái độ : Rèn luyện tính trung thực , nghiêm túc cho HS . II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị 1 đề kiểm tra phô tô / 1 học sinh. - HS: ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ tiết 1 đến 5 III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định.(1 ph). 2.Kiểm tra.(43 ph) Đề và đáp án trong sổ ra đề kiểm tra IV.Củng cố - dặn dò.(1 ph) Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học Ma trận Tên chủ Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụngthấp đề dụngcao 1. 1. Biết được 3. Nêu được 6. Vận dụng 7.Vận dụng Quanghọc nhìn thấy 1 vật nguyên nhân định luật phản tính chất khi có AS từ vật xảy ra nhật thực. xạ ánh sáng xác ảnh của vào đến mắt. 4. Phát biểu ĐL định góc tới, góc một vật tạo 2. Biết được ảnh truyền thẳng ánh phản xạ. bởi gương một vật tạo bởi sáng. phẳng để GCL lớn hơn 5. Nêu khái vẽ ảnh . vật. niệm về bóng tối. Số câu 2 3 2 1 Số điểm 1,0 2,5 1,0 1,0 (%) 10% 25% 10% 10% 2. quang 8. Biết được vật 12. Vận dụng học dao động đều CT vận tốc suy phát ra âm. ra tìm khoảng 9. Biết được vật cách, độ sâu. cứng, nhẵn phản 13. Hiểu được xạ âm tốt. ĐN tần số để suy luận tìm số dao động trong 2 giây. Số câu 2 2 3 Số điểm 1,0 1,5 2,0 (%) 10% 15% 20% TS câu 9 6 TS điểm 6,0 4,0 (%) 60% 40% Đề I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 20° B. 40° C. 60° D. 80° Câu 3: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây? A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180° Câu 4: Vật nào dưới đây là nguồn sáng: A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy. C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện . Câu 5: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng: A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm Câu 6. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào? A. Đường thẳng. B. Đường cong. C. Đường gấp khúc. D. Không cố định theo đường nào. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 6:(2,5 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Câu7: (2,5 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ. A B Câu 8. (2,0đ): Dựa vào tính chất ảnh vẽ tia tới từ A phản xạ A qua gương đi tới M? M HƯỚNG DẪN CHẤM: PHẦN Nội dung đáp án Điểm I/ Trắc nghiệm 3,0đ Câu 1.D ; 2.B ; 3.A ; 4.D; 5.D ; 6.A Mỗi câu đúng 0,5 II/ Tự luận 7,0đ ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng Câu 6 truyền đi theo đường thẳng. 2,5 Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh Câu 7 sáng từ nguồn sáng truyền tới. 2.5 A 2 M Câu 8
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_6_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_nam_hoc_2.doc