Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 30: Kiểm tra, đánh giá cuối kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 30: Kiểm tra, đánh giá cuối kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 30: Kiểm tra, đánh giá cuối kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 30: Kiểm tra, đánh giá cuối kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 30 (Theo PPCT) Ngày soạn: 17/4/2020 
 Ngày dạy: 19/4/2020
 Kiểm tra, đánh giá cuối kì
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 19 tiết 29
2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Trắc nghiệm khách quan (40%) và tự luận (60%).
III. MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng
 cấp độ cấp độ cao
 Tên chủ đề thấp
 TNKQ TL TNKQ TL T TL TN TL
 N KQ
 K
 Q
 Chủ đề 1 Chiều Vật 
 Dòng điện, dòng nhiễ
 vật nhiễm điện, m 
 điện, chất chất điện
 dẫn điên, dẫn 
 cách điện điện, 
 Số tiết: 3 chất 
 cách 
 điện
 Số câu 2 2 4
 Số điểm 1.đ 1.đ 2đ
 Tỉ lệ % 10% 10 20%
 %
 Chủ đề 2 Tác Vẽ sơ 
 Sơ đồ dụng đồ 
 mạch điện, dòng mạch 
 chiều dòng điện điện, 
 điện, tác Chiều tính 
 dụng dòng dòng lượng 
 điện điện, đồng 
 Số tiết: 3 tác bám 
 dụng trên 
 dòng cực 
 điện âm
 Số câu 3 1 4
 Số điểm 1.5đ 2.5đ 4đ
 Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 Tỉ lệ % 15% 25% 40%
 Chủ đề 3 Hiệu 4 Hiệu An toàn sử 
 Hiệu điện điện thế nguyên điện thế dụng điện, 
 thế, cường mạch tắc an giữa 2 tính được 
 độ dòng song toàn đầu U và I 
 điện, an song SD dụng cụ trong đoạn 
 toan sử điện, điện mạch nôi 
 dụng điện thế nào tiếp
 Số tiết: 5 là HĐT 
 đinh 
 mức
 Số câu 1 1 1 1 4
 Số điểm 0.5đ 2đ 0.5.đ 1.5đ 4.đ
 Tỉ lệ % 5% 20% 5% 15% 40%
 T. số câu 5 5 2 12
 T. số điểm 3.5đ 3.5đ 3đ 10đ
 Tỉ lệ 35% 35% 30% 100%
Đề bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.
D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
Câu 2: Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là:
A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 3: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong 
sinh hoạt hàng ngày như: 
A. Điện thoại, quạt điện B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
C. Bàn là, bếp điện. D. Máy hút bụi, nam châm điện
Câu 4: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở 
trên cao. Việc làm này có tác dụng:
A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.
B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong 
xưởng ít bụi hơn.
C. Làm cho phòng sáng hơn. D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch. 
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 6: Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là:
 Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
A . Do va chạp những đám mây; B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên;
C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí;
D. Do tư nhiên xãy ra.
Câu 7: Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích. Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy 
điện tích đó là:
A. Dương B. Âm C. Không mang điên
Câu 8: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:
A. I = I1 – I2 B. I = I1 X I2 C. I = I1 + I2 D. I1 : I2
B. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 9: Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện 
giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm? (1.5đ)
Câu 10: Thế nào là hiệu điện thế định mức? Trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi 
phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? (1.5đ)
Câu 11: Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua 
trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g. Tính lượng đồng bám trên cực âm 
khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ? (1.5đ)
Câu 12: (0.5đ) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 
Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ 
chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
b) Cho: I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V; U2 = 3,5V Tính U1. (1đ)
 ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A C C B C C B C
B. TỰ LUÂN:
Câu 9: Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. 1.5 đ
- Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử 
dụng.
- Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách 
ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu.
Câu 10: Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ 1.5đ
đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V. Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ 
được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V.
Câu 11: 1 giờ = 60 phút 1.5đ
Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là: 0,15g : 5 X 60 = 18g
Câu 12: a) Vẽ sơ đồ mạch điện 1.5đ
b) I = I 1 = I 2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V
 Giáo án Vật lí 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_30_kiem_tra_danh_gia_cuoi_ki_nam_h.doc