Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 3, Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 3, Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 3, Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 3, Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 19/9/2021
 Bài 3 - Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
 TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
 - Nắm được định nghĩa Bóng tối và Bóng nửa tối.
 2. Kĩ năng:
 - Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh: 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá 
nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
 - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác 
 phong làm khoa học thực nghiệm.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
 2. Học sinh:
 Mỗi nhóm: Đèn pin, các miếng bìa, màn chắn.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp 
động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Nêu được định luật truyền 
thẳng của ánh sáng.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
+ Nếu trên đường truyền của ánh sáng có vật ngăn 
cản sẽ xuất hiện điều gì sau vật cản đó?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: tái hiện kiến thức và kinh nghiệm cá 
nhân.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh 
sáng truyền đi theo đường thẳng. 
+ Xuất hiện cái bóng của vật.
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Ánh sáng từ MT chiếu xuống TĐ khi bị MTrg che 
khuất cũng sẽ để lại bóng của Mtrg trên TĐ, đó là 
một vùng bóng tối và bóng nửa tối.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Vậy bóng tối là vùng như nào, bóng nửa tối là vùng 
như nào? giải thích các hiện tượng Nhật thực, 
Nguyệt thực liên quan thế nào đến định luật truyền 
thẳng của ánh sáng, chúng ta cùng vào bài học hôm 
nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Bóng tối – bóng nửa 
 Hoạt động 1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan tối.
sát và hình thành khái niệm bóng tối bóng nửa 
tối. (10 phút)
1. Mục tiêu: 
 Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, 
quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, 2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá. C1: Phần màu đen hoàn 
5. Tiến trình hoạt động toàn không nhận được ánh 
*Chuyển giao nhiệm vụ: sáng từ nguống tới vì ánh 
 - Giáo viên yêu cầu: sáng truyền theo đường 
+ Cho HS nghiên cứu SGK. thẳng bị vật chắn chặn lại. 
+ Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 3.1.
+ Đọc C1 và làm thí nghiệm như hình 3.1 C2 : 
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. - Vùng 1: vùng tối
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm - Vùng 2: vùng tối mờ
và trả lời: C1, 2. - Vùng 3: vùng sáng
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 3.1 Nhận xét: - Trên màn 
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1, 2. chắn đặt phía sau vật cản 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. có một vùng không nhận - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của được ánh sáng từ nguồn 
HS. tới gọi là bóng tối.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) - Trên màn chắn đặt phía 
*Đánh giá kết quả: sau vật cản có vùng chỉ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. nhận được ánh sáng từ 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. một phần của nguồn sáng 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, II. Nhật thực, nguyệt 
nguyệt thực. (10 phút) thực.
1. Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng Nhật thực 
và Nguyệt thực.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C3, 4.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Nhật thực một phần 
- Học sinh tự đánh giá. đứng trong vùng bóng nửa 
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. tối nhìn thấy một phần 
- Giáo viên đánh giá. Mặt trời.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc phần thông tin SGK. Nhật thực toàn phần 
+ Khi nào Trái đất thành vật cản. đứng trong vùng bóng tối 
 Vậy Mặt trăng là gì? không nhìn thấy Mặt trời.
+ Đọc câu hỏi C3, 4 và thảo luận trả lời.
Hãy cho biết đâu là nguồn sáng, vật cản, màn. Nguyệt thực xãy ra khi 
- Học sinh tiếp nhận: Mặt trăng bị Trái đất che 
*Thực hiện nhiệm vụ: khuất không được mặt trời 
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng chiếu sáng.
những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi 
của GV.
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng C3. Nơi có nhật thực toàn 
mắc. Giới thiệu hiện tượng nhật thực 1 phần và nhật phần nằm trong vùng bóng 
thực toàn phần, nguyệt thực. tối của Mặt Trăng, bị Mặt 
 Ở vị trí 1 nguyệt thực như thế nào? Trăng che khuất không có - Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung. ánh sáng Mặt Trời chiếu 
*Báo cáo kết quả: Nguồn sáng: Mặt trời. đến, vì thế đứng ở đó, ta 
 Vật cản: Mặt trăng. không nhìn thấy Mặt Trời 
 Màn: Trái đất. và trời tối lại
 Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường 
thẳng 
 Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một C4.
đường thẳng (trái đất ở giữa) Vị trí 1: Có nguyệt thực
 Mặt trăng là màn chắn. Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng:
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: 
C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5,6/SGK và các 
yêu cầu của GV. *Ghi nhớ/SGK.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: C5: Khi miếng bìa lại gần 
- Học sinh tự đánh giá. màn chắn hơn thì bóng tối 
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. và bóng nửa tối đều thu 
- Giáo viên đánh giá. hẹp lại hơn. Khi miếng bìa 
5. Tiến trình hoạt động: gần sát màn chắn thì hầu 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: như không còn bóng nửa 
- Giáo viên yêu cầu: tối nữa, chỉ còn bóng tối 
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. rõ nét.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C5,6.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học C6: Khi dùng quyển vở 
để trả lời. che kín bóng đèn dây tóc 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: đang sáng, bàn nằm trong 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5,6 và vùng bóng tối sau quyển 
ND bài học để trả lời. vở, không nhận được ánh 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. sáng từ đèn truyền tới nên 
- Dự kiến sản phẩm: tùy theo HS. Cột nội dung. ta không thể đọc sách 
*Báo cáo kết quả: tùy theo HS. Cột nội dung. được. *Đánh giá kết quả: Dùng quyển vở không che 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. kín được đèn ống, bàn 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. nằm trong vùng bóng nửa 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: tối sau quyển vở, nhận 
 được một phần ánh sáng 
 của đèn truyền tới nên vẫn 
 đọc được sách.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học 
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 3.1 -> 3.7/SBT
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.7/SBT.
+ Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học 
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ................, ngày tháng năm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_3_bai_3_ung_dung_dinh_luat_truyen.doc