Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 25: Kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 25: Kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 25: Kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 25 (Theo PPCT) Ngày soạn: 13/3/2020 Ngày dạy: 15/3/2020 Kiểm tra, đánh giá giữa kì I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 27 theo PPCT. 2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập định tính, định lượng có liên quan. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (40% TNKQ, 60% TL) III. MA TRẬN ĐỀ: 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực Trọng số dạy T.số Lí Nội dung LT VD LT VD tiết thuyết (1,2) (3,4) (1,2) (3,4 ) 1. Hiện tượng nhiễm điện. 2 2 1,6 0,4 22,9 5,7 2. Dòng điện. Nguồn điện. 1 1 0,8 0,2 11,4 2,8 3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. 1 1 0,8 0,2 11,4 2,8 Dòng điện trong kim loại. 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng 0,2 điện. 1 1 0,8 11,4 2,8 5. Các tác dụng của dòng điện. 2 2 1,6 0,4 22,9 5,7 Tổng 7 7 4,8 4,4 80 20 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Số lượng câu (chuẩn cần Cấp Nội dung Trọng kiểm tra) Điểm độ (chủ đề) số số T.số TN TL 1. Hiện tượng nhiễm điện. 22,9 2,7 ≈ 3 3 0 2. Dòng điện. Nguồn điện. 1,36 ≈ 11,4 1 0 1 Cấp độ 3. Vật liệu dẫn điện và vật 1,36 ≈ 1, 2 liệu cách điện. 11,4 1 0 (Lý Dòng điện trong kim loại. 1 thuyết) 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều 1,36 ≈ 0 dòng điện. 11,4 1 1 5. Các tác dụng của dòng điện. 22,9 2,7 ≈ 3 0 0 Cấp độ 1. Hiện tượng nhiễm điện. 5,7 0,68 ≈ 0 1 Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 3, 4 1 (Vận 2. Dòng điện. Nguồn điện. 0,33 ≈ 2,8 0 1 dụng) 0 3. Vật liệu dẫn điện và vật 0,33 ≈ liệu cách điện. Dòng điện 2,8 0 1 trong kim loại. 0 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều 0,33 ≈ 2,8 0 0 dòng điện. 0 5. Các tác dụng của dòng 0,68 ≈ 5,7 0 1 điện. 1 Tổng 100 12 3. Ma trận đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Hiện 1. Mô tả được một 3. Nêu được dấu 5. Giải thích -Xác định tượng vài hiện tượng hiệu về tác dụng được một số vật nhiễm nhiễm chứng tỏ vật bị lực chứng tỏ có hiện tượng điện. điện. nhiễm điện do cọ hai loại điện tích thực tế liên Giải thích 2 tiết xát. và nêu được đó là quan tới sự được lợi 2. Nêu được hai hai loại điện tích nhiễm điện ích vật biểu hiện của các gì. do cọ xát. nhiếm điện vật đã nhiễm điện 4. Nêu được sơ là hút các vật khác lược về cấu tạo hoặc làm sáng bút nguyên tử: hạt thử điện. nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. Số câu 1 1 4 hỏi 2 Số điểm 0,5 0,5 2 3 2. 6. Nêu được dòng 8. Mô tả được thí 10. Mắc Dòng điện là dòng các nghiệm dùng pin được một điện. điện tích dịch hay acquy tạo ra mạch điện Nguồn chuyển có hướng. dòng điện và kín gồm pin, điện. 7. Nhận biết được nhận biết dòng bóng đèn Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 1 tiết cực dương và cực điện thông qua pin, công âm của các nguồn các biểu hiện cụ tắc và dây điện qua các kí thể như đèn bút nối. hiệu (+), (-) có ghi thử điện sáng, trên nguồn điện. đèn pin sáng, quạt quay,... 9. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. Số câu 1 1 2 hỏi Số điểm 1 0,5 1.5 3. VL 11. Nhận biết được 12. Kể tên được dẫn vật liệu dẫn điện là một số vật liệu điện và vật liệu cho dòng dẫn điện và vật VL điện đi qua, vật liệu liệu cách điện cách cách điện là vật thường dùng. Liên hệ thực điện. liệu không cho 13. Nêu được tế vật liệu Dòng dòng điện đi qua. dòng điện trong dẫn điện, điện kim loại là dòng cách điện trong các êlectrôn tự do KL. dịch chuyển có 1 tiết hướng. Số câu 1 1 2 hỏi Số điểm 0.5 1,0 1.5 14. Nêu được quy 16. Biểu diễn 17. Vẽ được ước về chiều dòng được bằng mũi sơ đồ của 4. Sơ điện. tên chiều dòng mạch điện đồ 15. Chỉ được chiều điện chạy trong đơn giản đã mạch dòng điện chạy sơ đồ mạch điện. được mắc điện. trong mạch điện. sẵn bằng các Chiều kí hiệu đã dòng được quy điện. 1 ước. tiết 18. Mắc được mạch Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. Số câu 1 1 hỏi Số điểm 1 1 5. Các 19. Kể tên các tác 20. Nêu được ví tác dụng nhiệt, quang, dụ cụ thể về mỗi Đèn LED dụng từ, hoá, sinh lí của tác dụng của cho dòng của dòng điện và nêu dòng điện. điện đi theo dòng được biểu hiện của 1 chiều nhất điện. 2 từng tác dụng này. định tiết Số câu 3 1 1 4 hỏi Số điểm 1,5 1,0 1 2,5 TS câu 5 5 5 15 hỏi TS 3 4 3 10 điểm Đề bài: I. Trăc nghiệm khách quan: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng mỗi câu: Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật: A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy, hút các vật nhẹ khác. Câu 2: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện: A. Máy sấy tóc B. Nam châm điện C. Bàn là điện D. Nam châm vĩnh cửu Câu 3: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích? A. Dòng điện làm nóng bầu quạt. B. Dòng điện làm nóng đế bàn là. C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước. D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa. Câu 4: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận nào dưới đây? A. Ruột ấm nước điện. B. Công tắc. B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình. D. Đèn báo của tivi. Câu 5: Vật dẫn điện là những vật sau: A.vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá. B.Sắt, thép, không khí, vàng ,nhôm. C.vàng, đồng, nước muối, than đá. D. kẻm, đồng, chì, sắt, nhựa. Câu 6: Có 3 vật nhiễm điện A, B, C: Nếu A đẩy B, B hút C thì: A. A và C có điện tích cùng dấu B. A và C có điện tích khác dấu C. A và B có điện tích khác dấu D. B và C trung hoà về điện Câu 7: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh A. Quạt máy B. Bếp điện C. Ắc quy D. Đèn pin Câu 8: Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để: A. Mạ kim loại B. Làm chuông điện C. Chế tạo loa D. Đốt nóng bóng đèn II. Tự luận: (6đ) Câu 9: Dòng điện là gì? Câu 10: Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (2pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? Câu11: Tại sao khi sơn, người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn? Câu12: Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thường bọc nhựa. Tại sao? Câu13: Cho ví dụ chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt.Ứng dụng của nó. Câu14: Thủy tinh cọ xát với lụa sau khi cọ xát thủy tinh nhiễm điện dương.Vậy electron đi từ vật nào sang vật nào? Điện tích có bị mất đi không? ĐÁP ÁN I. Trăc nghiệm khách quan: (4đ) Trả lời đúng mỗi câu: 0,5đ Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 B B B D C B C A Câu 9: (1đ). Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích Câu 10: (1đ). Câu 11: (1đ) Để vật sơn và vật cần sơn hút nhau .Vì 2 vật nhiễm điện trái dấu thì hút nhau nhằm giảm tiêu hao sơn. Câu 12: (1 đ) Vì vật nhựa là vật cách điện nên dòng điện không truyền qua người gây ra điện giật. Câu 13: (1 đ) Cho dòng điện chạy qua sợi đốt bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao phát sáng.làm sợi đốt bóng đèn. Câu14: (1 đ) Electron đi từ thủy tinh sang lụa. Điện tích không mất đi. Giáo án Vật lí 7
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_25_kiem_tra_danh_gia_giua_ki_nam_h.doc