Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 23, Chủ đề 6: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

doc 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 23, Chủ đề 6: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 23, Chủ đề 6: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 23, Chủ đề 6: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 23 (Theo PPCT) Ngày soạn: 27/02/2021 
 Ngày dạy: 01/3/2021
 Chủ đề 6: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng từ, tác dụng 
 hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
I. MỤC TIÊU:
*) Mục tiêu chung cần đạt của chủ đề: Khi học xong chủ đề này các em HS nắm được 
các nội dung sau:
1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
- Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện.
- Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực 
tế.
- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản.
- Biết hoạt động của nam châm điện.
3. Thái độ: - Ổn định, nghiêm túc trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học.
- Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Giáo án, SGK, 1 bộ chỉnh lưu hạ thế; 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm; 1 công 
tắc; 1 đoạn dây sắt mảnh; 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ; Một số cầu chì. 1 kim nam châm, 1 
nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép. 1 bộ nguồn 6V. 1 ăcquy 12V hoặc bộ 
chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4, 
1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
2. HS: SGK, vở ghi, vở nháp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
Câu 2: Nêu quy ước về chiều của dòng điện?
Câu 3: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy 
trong mạch khi công tắc đóng?
b. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. (3 đ)
Câu 2: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực 
âm của nguồn điện. (3đ)
Câu 3: 
+) Vẽ đúng hình được 4 điểm.
 Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
GV nhận xét và cho điểm : 
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG 1: I. Tác dụng nhiệt
GV: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị C1: Dụng cụ đốt nóng bằng điện: Bóng đèn 
thường dùng được đốt nóng khi có dòng dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, là 
điện chạy qua. nướng, là sưởi điện, máy sấy tóc, mỏ hàn 
Gv: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ hình điện, ấm điện, máy dán hay ép plastic, 
22.1 và tìm hiểu các nội dùng sau đây ở C2: Thí nghiệm hình 22.1:
C2.
- Cho hs tiến trình hoạt động theo nhóm 
thảo luận, trả lời. - + K
a) Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận 
qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt C3: a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi 
kế. xuống.
b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng b) Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên 
mạnh và phát sáng. các mảnh giấy bị chảy đứt.
c) Bộ phận đó của bóng đèn (dây tóc) Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các 
thường làm bằng vonfram để không bị vật dẫn bị nóng lên. Dòng điện chạy qua 
nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt 
vonfram là 3370ºC. độ cao và phát sáng
Gv: - ĐVĐ: Dây tóc bóng đèn nóng lên 
khi có dòng điện chạy qua. Trên bộ TN 
của chúng ta có một đoạn dây sắt. Khi có 
dòng điện chạy qua dây sắt có nóng lên 
hay không? Muốn trả lời câu hỏi đó theo 
em, ta sẽ tiến hành TN như thế nào?
Gv: Gọi 1 vài HS nêu các phương án 
nhận biết khác nhau để thấy dây sắt nóng 
lên khi có dòng điện chạy qua. 
- GV làm TN chung cả lớp
- HS quan sát: Giấy cháy
- GV thông báo: Các vật nóng lên tới 
500ºC thì bắt đầu phát sáng. C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì khoảng 
- YC cá nhân HS dựa vào bảng nhiệt độ 200-300ºC < 327ºC → dây chì nóng chảy và 
nóng chảy của một số chất, vào kết luận bị đứt → ngắt mạch điện.
ta vừa rút ra qua TN trả lời câu hỏi C4.
Gv: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông 
thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. 
Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì 
phát sáng. Ta nói dòng điện có tác dụng 
nhiệt→tác dụng phát sáng.
 HOẠT ĐỘNG 2: II. Tác dụng phát sáng
 Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của 1. Bóng đèn bút thử điện.
bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và nêu C5: 
nhận xét về hai đầu dây bên trong của nó? C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở 
Gv: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng.
điện được nối với dây nóng để bóng đèn Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí 
sáng. trong bóng đèn của bút thử điện làm chất 
- Yêu cầu HS quan sát vùng phát sáng của khí này phát sáng.
bóng đèn → Kết luận. 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED)
Gv: Yêu cầu HS quan sát đèn LED → C7:
Mắc đèn LED vào mạch, đảo ngược hai Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng 
đầu dây đèn→nhận xét. điện đi qua theo một chiều nhất định và khi 
Gv: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr62, đó đèn sáng.
hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết luận 
đúng.
 HOẠT ĐỘNG 3: I. Tác dụng từ - Tác dụng hoá học: 
Tìm hiểu nam châm điện. III. Tác dụng từ:
Cho HS quan sát nam châm vĩnh cửu, 
tính chất của chúng là hút sắt thép, lam 
quay kim nam châm, chỉ ra cực từ của 
nam châm vĩnh cưủ. 
C1: Kết luận:
a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh 1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có 
sắt nhỏ, các mẫu dây đồng hoặc nhôm. dòng điện chạy qua là nam châm điện. 
Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi 
công tắc ngắt, khi công tắc đóng. 2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có 
b. Đưa kim nam châm lại gần một đầu khả năng làm quay kim nam châm và hút 
cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết các vật bằng sắt hoặc thép. 
cực nào của kim nam châm bị hút cực nào 
bị đẩy. 
Tìm hiểu hoạt động của chuông điện. 
Đóng công tắc cho chuông điện hoạt 
động, nêu câu hỏi: Chuông điện có cấu 
tạo và hoạt động như thế nào? GV giải 
thích các bộ phận của chuông điện qua 
tranh vẽ. Gv thông báo tác dụng cơ học 
của dòng điện
C2: Khi đóng công tắc có hiện tượng gì 
xảy ra với cuộn dây, vơí miếng sắt và đầu 
gõ của chuông? Dòng điện có tác dụng từ vì nó làm qauy 
C3: Ngay sau đó mạch điện bị hở. Hãy nam châm. 
chỉ ra chỗ hở mạch này. Giải thích tại sao 
 Giáo án Vật lí 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
miếng sắt đó lại trở về tì sát vào tiếp 
điểm?
C4: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng 
nào công tắc còn đóng?
Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng IV. Tác dụng hoá học:
điện. 
Giới thiệu dụng cụ TN chú ý thỏi than nối 
trực tiếp với cực âm, lúc đầu hai thỏi than KL: Dùng dịch khi đi qua dd muối đồng làm 
đều có màu đen. cho thỏi than nối với cực âm phủ một lớp 
C5: Quan sát đèn khi đóng công tắc và đồng. 
cho biết chất đồng sunfat (CuSO 4) là chất 
dẫn điện hay chất cách điện Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn 
C6: Thỏi than nối với cực âm lúc đầu có khi có dòng điện chạy qua dùng dịch muối 
màu đen. Sau vài phút TN nó được phủ đòng thì tạo thành lớp đồng bám trên thỏi 
một lớp màu gì? than nối với cực âm. 
Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng V. Tác dụng sinh lý:
điện. Nếu sơ ý sẽ gây nguy hiểm đến Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ 
tính mạng, điện giật là gì? thể người và các động vật. 
 HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. 
- Học bài cũ. 
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập. 
 Giáo án Vật lí 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_23_chu_de_6_tac_dung_nhiet_va_tac.doc