Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 4+5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 13 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 4+5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 4+5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 4+5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 26/9/2021
 Bài 5 - Tiết 4: 
 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng .
 - Giải thích được sự tạo thành ảnh này.
 2. Kĩ năng:
 - Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng .
 - HS rèn kỹ năng làm TN . Tạo ra được ảnh của 1 vật qua gương phẳng . 
Xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
 3. Thái độ:
 Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 - Phát triển cho HS năng lực thực hành, quan sát, hợp tác, thuyết trình và phản biện, 
vẽ ảnh.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 Cho mỗi nhóm học sinh: 
 + 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tờ giấy, 1 tấm kính trong có giá đỡ .
 + 2 vật bất kỳ giống nhau , 1 cây nến, diêm để đốt nến, 1 phiếu giao việc.
 2. Học sinh:
 - Sách, vở, dụng cụ học tập.
 - Ôn tập định luật phản xạ ánh sáng, cách vẽ tia phản xạ. Đọc trước bài 5.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp 
động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác. BTNB
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học. Ôn lại kiến thức cũ.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – 
gợi mở. 
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu tò mò muốn biết vì 
sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt nước?
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần mở bài.
+ Nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn 
ngược trên mặt nước?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu, nêu ý kiến của mình vì 
sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt nước.
- Giáo viên: theo dõi từng phương án.
- Dự kiến sản phẩm: Hình tháp lộn ngược trên mặt nước mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt 
nước phẳng lặng giống như gương.
*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Để giải đáp được thắc mắc của bé Lan chúng ta cùng 
nghiên cứu bài hôm nay “Ảnh của một vật tạo bởi 
gương phẳng”
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tính chất của ảnh tạo 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
bởi gương phẳng (20 phút)
1. Mục tiêu: 
- HS biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương 
phẳng: Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được 
trên màn chắn, lớn bằng vật; Điểm sáng và ảnh của nó 
tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau. 
2. Phương thức thực hiện: Bàn tay nặn bột.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực 
nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: HS đề xuất, làm được thí 
nghiệm và rút ra được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi 
gương phẳng. 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
 5.1. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có hứng 1. Ảnh của 1 vật tạo bởi 
được trên màn không? gương phẳng có hứng 
*Chuyển giao nhiệm vụ: được trên màn không?
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong 
gương.
+ YC nhóm trưởng nhận dụng cụ TN như h5.2 quan 
sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương. Kết luận 1 ?Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên Ảnh của vật tạo bởi 
màn chắn không? dự đoán sau đó làm TN. gương phẳng không hứng 
Làm thế nào kiểm tra được dự đoán này? được trên màn chắn gọi 
+ Hoạt động nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN là ảnh ảo.
hình 5.1 – sgk và rút ra nhận xét.
?Từ TN ta rút ra tính chất gì của ảnh của vật tạo bởi 
gương phẳng?
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm thí nghiệm.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
+ HS quan sát TN 5.2 Quan sát ảnh của chiếc pin và 
viên phấn trong gương.
+ HS dự đoán + Hứng được.
 + Không hứng được.
 + Hoạt động nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN 
hình 5.1 – sgk và rút ra nhận xét ảnh của vật tạo bởi 
gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
+ HS ghi nhớ KL 1.
- Giáo viên: Tính chất thứ nhất của ảnh tạo bởi gương 
phẳng là gì?
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng 
dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. 2. Độ lớn của ảnh có 
 5.2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? bằng độ lớn của vật 
*Chuyển giao nhiệm vụ: không? 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Dự đoán độ lớn của ảnh có và độ lớn của vật? 
+ Đọc sgk và trả lời các YC sau:
?Nêu phương án kiểm tra dự đoán 
 ?Dụng cụ TN, Mục đích TN, Tiến hành TN.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Dự đoán độ lớn của ảnh có và độ lớn của Kết luận 2 
vật: Bằng, Nhỏ hơn, Lớn hơn. Độ lớn ảnh của vật tạo 
+ Nêu phương án kiểm tra dự đoán. bởi gương phẳng bằng độ 
 Dụng cụ TN; Tiến hành TN. lớn của vật + HS HĐ nhóm làm TN h 5.2 kiểm tra dự đoán. Sau 
đó thảo luận nhóm rút ra KL.
- Giáo viên: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở 
kết luận.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng 
dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. 3. So sánh khoảng cách 
 5.3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến từ 1 điểm của vật đến 
gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương và khoảng cách 
gương. từ ảnh của điểm đó tới 
*Chuyển giao nhiệm vụ: gương.
- Giáo viên yêu cầu: 
+ HĐCN quan sát H5.3 SGK đọc thông tin mục I.3
+ Thảo luận nhóm trả lời C3 và tìm từ thích hợp điền 
vào chỗ trống của kết luận.
+ Đánh dấu vị trí cây nến 1, 2 
+ Các nhóm tiến hành đo khoảng cách từ cây nến 2 
(ảnh) đến gương và khoảng cách từ cây nến 1(vật) 
đến gương --> nhận xét.
+ Báo cáo (KQTN) KL.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: quan sát H5.3 SGK đọc thông tin mục I.3
+ HS thảo luận nhóm trả lời C3 và tìm từ thích hợp 
điền vào chỗ trống của kết luận.
+ HS hoạt động theo nhóm dùng thước đo khoảng 
cách từ vật S1 đến gương và từ ảnh S2 đến gương. 
Chú ý cách đặt thước rồi so sánh khoảng cách này.
- Giáo viên: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở 
kết luận. Kết luận 3: 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Điểm sáng và ảnh của nó 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) tạo bởi gương phẳng 
*Đánh giá kết quả: cách gương 1 khoảng 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. bằng nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi II. Giải thích sự tạo 
gương phẳng (10 phút) thành ảnh bởi gương 
1. Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi phẳng.
gương phẳng.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu C4: 
tài liệu. a. Vẽ ảnh S’ dựa vào tính 
- Hoạt động chung cả lớp. chất của ảnh qua gương 
3. Sản phẩm hoạt động: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì phẳng tính chất đối xứng. 
các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’. b. Vẽ tia phản xạ IR và 
Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên MK ứng với 2 tia tới SI 
vật. và SK theo định luật phản 
- Phiếu học tập cá nhân: xạ ánh sáng.
- Phiếu học tập của nhóm: + Kéo dài 2 tia phản xạ 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gặp nhau tại S’ .
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. c. Mắt đặt trong khoảng 
- Giáo viên đánh giá. IR và KM sẽ nhìn thấy S’ 
5. Tiến trình hoạt động: d. Ta nhìn thấy ảnh S ’ mà 
*Chuyển giao nhiệm vụ: không hứng được ảnh 
- Giáo viên yêu cầu: trên màn chắn vì:
+ Đọc và làm C4. + Ta nhìn thấy ảnh S’ vì 
+ HĐ cặp đôi tìm từ điền vào chỗ trống để rút ra kết các tia phản xạ lọt vào 
luận về sự tạo thành ảnh của gương phẳng. mắt ta coi như đi từ S’ vào 
- Học sinh tiếp nhận: mắt
*Thực hiện nhiệm vụ: + Ảnh không hứng được 
- Học sinh: Đọc, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4. ảnh trên màn chắn vì chỉ 
- Giáo viên: có đường kéo dài của các 
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng tia phản xạ gặp nhau ở S’ 
mắc. lọt vào mắt chứ không có 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) ánh sáng thật đến S’ 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) * Kết luận:
*Đánh giá kết quả: - Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vì các tia phản xạ lọt vào 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. mắt có đường kéo dài qua 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: ảnh S’.
 - Ảnh của 1 vật là tập hợp 
 ảnh của tất cả các điểm 
 trên vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. HS 
có kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: 
C5,6/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5,6/SGK và các 
yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: *Ghi nhớ/SGK.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá. C5:
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Vẽ AA’  gương AH = 
- Giáo viên yêu cầu: HA’
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. BB’  gương BK = 
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C5, 6. KB’
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để Nối A’B’ ta được ảnh 
trả lời. A’B’ của AB.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5,6 và C6:
ND bài học để trả lời. - Dựa vào hình vẽ ta thấy 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. chân tháp gần mặt nước 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) (gương). Đỉnh tháp ở xa 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) hơn --> ảnh đỉnh tháp 
*Đánh giá kết quả:
 cũng ở xa và ở phía bên 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 kia mặt nước --> ta nhìn 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: thấy Tháp lộn ngược.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học BTVN: bài 5.1 -> 
sau. 5.10/SBT. 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá Chuẩn bị BCTH.
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: *) Tích hợp môi trường:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Các mặt hồ, dòng sông 
- Giáo viên yêu cầu: trong xanh cũng là một 
+ Đọc mục có thể em chưa biết. gương phẳng, ngoài tác 
+ Xem trước bài 6: “Thực hành ...”. Chuẩn bị báo cáo dụng đối với nông 
thực hành. Bút chì , thước kẻ , thước đo độ . nghiệp, sản xuất còn có 
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 -> 5.10/SBT. vai trò quan trọng trong 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để việc điều hoà khí hậu, tạo 
trả lời. ra môi trường trong lành.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Gương phẳng còn được 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, dùng trong trang trí nội 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu thất giúp ta có cảm giác 
ND bài học để trả lời. phòng rộng hơn.
- Giáo viên: - Các biển báo giao 
- Dự kiến sản phẩm: thông, các vạch phân chia 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT. làn đường thường dùng 
*Đánh giá kết quả: sơn phản quang để người 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. tham gia giao thông đẽ 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT dàng nhìn thấy về ban 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.. đêm.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ................, ngày tháng năm 
 Tuần 3 – Bài 6 - Tiết 6: BÀI TẬP
 VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng định luật ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn 
mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
 2. Kỹ năng: 
 - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
 - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 + Bảng phụ ghi các bài tập. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
 - Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
 - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải 
C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. 
thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
(10 phút)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, 
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
+ HS phát biểu và viết biểu thức định 
luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ 
đơn vị của từng đại lượng trong công 
thức. Công thức tính I, U, R trong 
từng đoạn mạch.
+ Nêu công thức tính điện trở dây 
dẫn. 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn 
đề: (HS ghi bảng động)
- Giáo viên yêu cầu: 
 U
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật I 
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn - Công thưc định luật Ôm: R
vị của từng đại lượng trong công 
thức? Công thức tính I, U, R trong Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
từng đoạn mạch. U là hiệu điện thế (V).
- Học sinh tiếp nhận: R là điện trở (Ω)
*Thực hiện nhiệm vụ: + Đoạn mạch nối tiếp:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời UAB = U1 + U2
yêu cầu của GV. IAB = I1 = I2
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của RTĐ = R1 + R2
HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS U R
 1 1
nêu các bước giải bài toán Vật lý? U2 R2
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. + Đoạn mạch song song:
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.
 UAB = U1 = U2
*Đánh giá kết quả:
 IAB = I1 + I2
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 
giá:
 I1 R2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
 I2 R1
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Vận dụng định luật ôm và công thức 
tính điện trở để giải một số bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KỸ NĂNG (30 phút)
1. Mục tiêu: 1. Bài tập 1
- Vận dụng định luật Ôm để tính các Tóm tắt:
đại lượng có liên quan đối với đoạn R1 = 5 
mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở UV = 6V
mắc nt, // hoặc hỗn hợp. IA = 0,5A
- Vận dụng được định luật Ôm giải a) Rtđ = ?
bài toán về mạch điện sử dụng với b) R2 = ?
hiệu thế không đổi trong đó có mắc Bài giải
biến trở. Phân tích mạch điện R1 nt R2
2. Phương thức thực hiện: (A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên UV = UAB = 6V
cứu tài liệu, SGK. a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12 
- Hoạt động chung cả lớp. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB 
3. Sản phẩm hoạt động: là 12 
- Phiếu học tập cá nhân: b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải 
mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. 2. Bài tập 2
- Giáo viên đánh giá. Tóm tắt:
5. Tiến trình hoạt động: R1 = 10  ; IA1 = 1,2A
*Chuyển giao nhiệm vụ: IA = 1,8A
- Giáo viên yêu cầu: a) UAB = ?
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng b) R2 = ?
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, Bài giải:
2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin (A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A
 U
hướng dẫn và giải. I 
*Thực hiện nhiệm vụ: Từ công thức: R U = IR
- Học sinh: U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V 
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V
theo nhóm (bàn). Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
 I = I - I = 1,8A - 1,2A = 0,6A
bài 1. 2 1
 U2 12
+ Hoàn thành phiếu nhóm. R2 20
 R2 0,6
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải U2 = 12V 
 
nháp, giải vào bảng nhóm. Vậy điện trở R2 bằng 20 
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi 
HS trình bày hướng giải. 3. Bài tập 3
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Tóm tắt:
 R1 = 15  ; R1 = R3 = 30 
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. UAB = 12V
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. a) RAB = ?
*Đánh giá kết quả: b) I1, I2, I3 = ?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh Bài giải
giá. a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15 
 RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30 
 Điện trở của đoạn mạch AB là 30 
 b) áp dụng công thức định luật Ôm:
 U 12
 AB 0,4A
 R 30
 I = U/ R IAB = AB
 I1 = IAB = 0,4A
 U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
 U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V
 U2 6
 I3 0,2A
 R2 30
 I2 = I3 = 0,2A
 Vậy cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A; 
 qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở 
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp 
đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT BTVN: 6.1-6.7/SBT
Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ 
thuộc của điện trở vào chiều dài dây 
dẫn”.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_bai_45_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qu.doc