Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 6 đến tuần 10
BÀI 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, tranh, bảng nhóm(HĐ2, 3)
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 6 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 6 đến tuần 10

ng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 6 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 12: cơ quan thần kinh I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên, chỉ trên sơ đồ, trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng: - GV: SGK, sơ đồ cơ quan thần kinh, bảng ghi câu hỏi HĐ1 - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ (?) Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? (?) Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 1HS 1HS B. Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 32’ a. Hoạt động1: Quan sát 16’ * Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể. * Cách tiến hành: (?) Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. (?) Não và tuỷ sống nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng được bảo vệ như thế nào? (?) Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình(hoặc bạn)? - GV chỉ và nêu: Từ não và tuỷ sông scó các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Từ các cơ quan bên trong(tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,) và các cơ quan bên ngoài(mắt, mũi, tai, lưỡi, da, ) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. Vậy cơ quan - HS quan sát sơ đồ(trang 26, 27), hoạt động nhóm 4 và trả lời câu hỏi ở mục Quan sát và trả lời(trang 26): - Đại diện nhóm trả lời. - Não được bảo vệ trong hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ trong cột sống. 2 HS đại diện nhóm lên chỉ thần kinh gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ), tuỷ sống(nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. b. Hoạt động 2 Thảo luận 16’ * Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. * Cách tiến hành: - HS chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. (?) Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? (?) Não và tuỷ sống có vai trò gì? (?) Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? - GV hỏi thêm: Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay 1 trong các giác quan bị hỏng? - GV kết luận mục Bạn cần biết - nghe, nhìn - HS đọc mục Bạn cần biết(trang 27). - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận câu hỏi ở phần Liên hệ thực tế và trả lời: - Là trung ương thần kinh, điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống, một số dây thần kinh khác dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. - Mọi hoạt động của cơ thể sẽ không hoạt động được. 2HS đọc C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 7 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 13: Hoạt động thần kinh I- Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Thực hành một số phản xạ II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ ghi câu hỏi(HĐ 1) - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? (?) Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh? 1 HS 1HS B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 34’ a. Hoạt động1: Làm việc với SGK 19’ * Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản xạ. Nêu được vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: Bảng phụ (?) Điều gì sẽ xảy ra khi tay bạn chạm vào vật nóng? (?) Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? (?) Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì? - GV hỏi cả lớp: (?) Vậy phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống? - Kết luận: Trong cuộc sống khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài cơ thể tự phản ứng lại rất nhanh, những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển HĐ - HS quan sát H1a, 1b và hoạt động nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời: - Rụt tay lại - tuỷ sống - phản xạ - HS nêu mục Bạn cần biết. phản xạ này. Ví dụ: nghe tiếng động bất ngờ ta thường giật mình và quay người về phía phát ra tiếng động, con ruồi bay qua mắt ta nhắm mắt lại b. Hoạt động 2 Chơi trò thử phẩn xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh 15’ * Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ. * Cách tiến hành: + Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối - GV cho 1 HS lên ngồi ghế, chân buông thõng, dùng bàn tay gõ nhẹ vào đầu gối phía trước xương bánh chè làm cẳng chân bật ra phía trước. - HS lên thực hành. - GV: Bác sĩ thường sử dụng phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ sống, những người bị liệt thường mất khả năng phản xạ đầu gối. + Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh - GV hướng dẫn: HS dang tay theo hàng ngang, bàn tay trái để ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để lên lòng bàn tay trái người bên cạnh. GV hô “Chanh”- lớp hô “Chua” tay giữ nguyên, rụt tay là thua. GV hô “Cua”- HS hô “Cắp”, tay trái nắm lại để cắp, tay phải rút nhanh để không bị bạn cắp. Ai bị cắp là thua. - HS chơi thử. - HS chơi C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 7 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 14: Hoạt động thần kinh(Tiếp) I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu, khám phá. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm(HĐ1), phiếu bài tập, một số đồ dùng học tập(HĐ3) - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu ví dụ về những phản xạ thường gặp hằng ngày? 2HS B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 34’ a. Hoạt động1: Làm việc với SGK 15’ * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. * Cách tiến hành: (?) Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam đã phản ứng như thế nào? (?) Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển? (?) Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? (?) Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến bạn Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường? - HS quan sát H1, thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi ở mục Quan sát và trả lời(SGK- trang 30)(hoặc phiếu bài tập) - co ngay chân lại - do tuỷ sống điều khiển - thùng rác, giúp cho người đi đường không dẫm phải. - não điều khiển. b. Hoạt động 2 Thảo luận 12’ * Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy nào điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. * Cách tiến hành: (?) Hãy đọc ví dụ về hoạt động viết chính tả ở hoạt động 2 SGK- trang 31. 2HS (?) Hãy nêu 1 ví dụ khác để thấy rõ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau cùng hoạt động trong một lúc và nêu ví đó của mình trong nhóm 4. (?) Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? - Kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. - HS hoạt động nhóm 4 Ví dụ: Đánh đàn: mắt nhìn, tai nghe, tay đánh đàn - HS nêu mục Bạn cần biết c. Hoạt động 3 Trò chơi Thử trí nhớ 7’ - GV để lên bàn một số đồ dùng học tập và một số loại đồ chơi khác. Cho một nhóm HS (khoảng 3 em) lên quan sát trong vòng 5 giây. Sau đó GV che lại và yêu cầu 3 HS đó viết lại tên các đồ vật các em nhìn thấy trong khay(1 phút). Ai viết được nhiều vật nhất và đúng là người thắng cuộc. - HS chơi C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 8 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 15: Vệ sinh thần kinh I- Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - Kể tên được một số thức ăn, đồ uống... nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khỏe. II. Đồ dùng: - GV: SGK, 4 phiếu ghi từng trạng thái: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - HS: SGK, bảng nhóm(HĐ 1) III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Não có nhiệm vụ gì? (?) Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể? 1HS B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 34’ a. Hoạt động1: Hoạt động nhóm 8’ * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành: Bảng nhóm (?) Theo bạn việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại đối với cơ quan thần kinh? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 4, quan sát hình trang 32, thảo luận và ghi ý kiến vào bảng nhóm(mỗi nhóm 1 hình): - Đại diện nhóm gắn kết quả và nêu:(Mỗi nhóm 1 hình) + Hình 1 vẽ một bạn đang nghỉ ngơi vào ban đêm, đó là việc có lợi đối với cơ quan thần kinh(Tương tự với H2, 5, 6) + Hình 3 vẽ một bạn đang đọc sách lúc 11 giờ đêm, đó là việc không có lợi cho cơ quan thần kinh(Tương tự với H4, 7). b. Hoạt động 2 Đóng vai 12’ * Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành: - Mỗi tổ nhận một trạng thái tâm lí (?) Nếu một người luôn ở trong trạng thái tâm lí như vậy có lợi hay có hại với cơ quan thần kinh? (?) Qua hoạt động này các em rút ra được điều gì? Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - HS tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí đó. - Đại diện nhóm lên thực hành. - tức giận, lo lắng, sợ hãi: có hại vui vẻ: có lợi - Luôn vui vẻ sẽ có lợi cho cơ quan thần kinh; luôn tức giận, lo lắng hay sợ hãi sẽ có hại cho cơ quan thần kinh. c. Hoạt động 3 Làm việc với SGK 12’ * Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành: (?) Hãy chỉ và nói tên những thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? - GV nhận xét - GV hỏi cả lớp: (?) Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? (?) Kể thêm những tác hại do ma túy gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma túy? - HS quan sát H9, thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - ma túy - Có thể nhiễm HIV qua đường tiêm chích ma túy, gây tử vong. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 8 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 16: vệ sinh thần kinh(tiếp) I- Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi... một cách hợp lí. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm ghi gợi ý HĐ1 - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu những trạng thái tâm lí có lợi đối với cơ quan thần kinh? (?) Nêu những trạng thái tâm lí có hại đối với cơ quan thần kinh? (?) Kể tên những đồ ăn, thức uống có hại cho cơ quan thần kinh? 1HS 1HS B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 34’ a. Hoạt động1: Thảo luận 19’ * Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. * Cách tiến hành: Bảng nhóm (?) Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? (?) Có khi nào bạn ít ngủ không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? (?) Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? (?) Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? (?) Bạn đã làm gì trong cả ngày? - Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất: Trẻ em càng nhỏ càng được ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ 7- 8 giờ mỗi ngày. - HS thảo luận cặp đôi, đại diện nhóm trả lời: - Cơ quan thần kinh - mệt mỏi - yên tĩnh, sạch sẽ, thoáng mát - HS nêu - HS nêu b. Hoạt động 2 * Mục tiêu: Lập TG biểu hằng ngày Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày 15’ qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi một cách hợp lí. * Cách tiến hành: - GV nêu: Thời gian biểu là một bảng có các mục: + Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, ... 1HS nêu thời gian biểu của mình. - HS kẻ thời gian biểu cá nhân. - HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành thời gian biểu. 2- 3 HS nêu thời gian biểu của mình. - Để làm việc không bị bỏ sót, làm việc khoa học - Bảo vệ cơ quan thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. - GV kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc khoa học, vừa bảo vệ được cơ quan thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. 1- 2 HS đọc mục Bạn cần biết(trang 35) C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 17:ôn tập: con người và sức khỏe I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức: - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nên và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy,... II. Đồ dùng: - GV: SGK, bộ phiếu rời ghi câu hỏi; tranh Cơ quan hô hấp, Sơ đồ vòng tuần hoàn, Cơ quan bài tiết nước tiểu, Cơ quan thần kinh. - HS: SGK, giấy, bút vẽ III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Không kiểm tra B. Bài mới:38’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 36’ a. Hoạt động1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng 18’ * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan đó. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, đánh giá - HS bốc thăm và trả lời câu hỏi. b. Hoạt động 2 Vẽ tranh 18’ * Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như, thuốc lá, rượu, ma túy... * Cách tiến hành: - Mỗi tổ làm 1 nhóm: + Nhóm 1: Vẽ tranh vận động “Không hút thuốc lá”. + Nhóm 2: Vẽ tranh vận động “Không sử dụng ma túy”. + Nhóm 3: ... “Không uống rượu” + Nhóm 4: ... “Không dùng thuốc lắc”. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để đưa ra ý tưởng nên vẽ - GV nhận xét. như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào. - HS trưng bày, giới thiệu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Phiếu ghi câu hỏi hoạt động 1 Bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe (?) Chỉ hình vẽ cơ quan hô hấp và nói cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? (?) Chỉ hình vẽ cơ quan hô hấp và nói đường đi của không khí khi hít vào, thở ra? (?) Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? (?) Chỉ vị trí của tim trên hình Cơ quan tuần hoàn và trên cơ thể của mình? (?) Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ vòng tuần hoàn? (?) Tim có nhiệm vụ gì? (?) Nêu nhiệm vụ của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? (?) Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? (?) Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ? (?) Nói về vai trò của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái trong hoạt động bài tiết nước tiểu? (?) Chỉ trên sơ đồ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh? (?) Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng được bảo vệ như thế nào? (?) Nên và không nên làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh? Tuần: 9 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 18: ôn tập: con người và sức khỏe(tiếp) I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức: - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nên và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy,... II. Đồ dùng: - GV: SGK, bộ phiếu rời ghi câu hỏi; tranh Cơ quan hô hấp, Sơ đồ vòng tuần hoàn, Cơ quan bài tiết nước tiểu, Cơ quan thần kinh. - HS: SGK, giấy, bút vẽ III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Không kiểm tra B. Bài mới:38’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 36’ a. Hoạt động1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng 18’ * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan đó. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, đánh giá - HS bốc thăm và trả lời câu hỏi. b. Hoạt động 2 Vẽ tranh 18’ * Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như, thuốc lá, rượu, ma túy... * Cách tiến hành: - Mỗi tổ làm 1 nhóm: + Nhóm 1: Vẽ tranh vận động “Không hút thuốc lá”. + Nhóm 2: Vẽ tranh vận động “Không sử dụng ma túy”. + Nhóm 3: ... “Không uống rượu” + Nhóm 4: ... “Không dùng thuốc lắc”. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để đưa ra ý tưởng nên vẽ - GV nhận xét. như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào. - HS trưng bày, giới thiệu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 10 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 19: các thế hệ trong một gia đình I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. - Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng ghi gợi ý hoạt động 2 - HS: SGK, ảnh gia đình(tranh vẽ) III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ - HS hát “Cả nhà thương nhau” B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 34’ a. Hoạt động1: Thảo luận theo cặp 10’ * Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. * Cách tiến hành: (?) Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? - Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở những lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. - HS thảo luận cặp đôi: 1 HS hỏi- 1 HS trả lời. 2- 3 nhóm hỏi- đáp trước lớp. b. Hoạt động 2 Quan sát tranh theo nhóm 12’ * Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. * Cách tiến hành: Bảng nhóm (?) Gia đình Minh(Lan) có mấy thế hệ cùng chung sống, đó là những thế hệ nào? (?) Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai? (?) Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh? (?) Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan? - HS quan sát H1, 2(trang 38, 39), thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm trả lời: Minh: 3 thế hệ Lan: 2 thế hệ - ông bà - thứ 2 - thứ 1 (?) Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh? (?) Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan? - GV hỏi cả lớp: (?) Đối với gia đình chưa có con, chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ? - Kết luận: Mục Bạn cần biết- trang 38 SGK - thứ 3 - thứ 2 - gia đình 1 thế hệ c. Hoạt động 3 Giới thiệu về gia đình mình 7’ - Phương án 1: Trò chơi “Mời bạn đến thăm gia đình tôi” - Phương án 2: Vẽ tranh - Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có 1 thế hệ. - HS giới thiệu trong nhóm 4 ảnh gia đình mình. - HS vẽ tranh mô tả những thành viên trong gia đình mình và lên giới thiệu. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 10 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài 20: họ nội, họ ngoại I- Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại. Xưng hô đúng với anh chị em của bố mẹ. Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - ứng xử đ
File đính kèm:
giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_3_tuan_6_den_tuan_10.doc