Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 30 đến tuần 33

BÀI: TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU

I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:

- Nhận biết hình dạng của trái đất trong không gian.

- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, quả địa cầu, hình vẽ quả địa cầu

- HS: SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang linhnguyen 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 30 đến tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 30 đến tuần 33

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 30 đến tuần 33
 2, chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu,
(?) Trên quả địa cầu có những màu sắc nào?
- GV: Màu xanh lơ thường dùng để chỉ biển, màu xanh lá cây chỉ đồng bằng; màu vàng, da cam chỉ đồi núi, cao nguyên.
(?) Bề mặt trái đất có bằng phẳng không?
(?) Quả địa cầu giúp chúng ta điều gì?
trục quả địa cầu và nhận xét trục của nó đứng thẳng hay nghiêng.
- Đại diện nhóm lên chỉ quả địa cầu và nêu kết quả thảo luận.
- HS nêu.
- Không bằng phẳng
- HS nêu ý 2 mục bạn cần biết.
c. Hoạt động 3
gắn chữ vào quả địa cầu 7’
* Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
* Cách tiến hành: GV gắn hình quả địa cầu
- GV nhận xét, đánh giá.
2 nhóm(5 HS) thi gắn tiếp sức
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 30
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: sự chuyển động của trái đất
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. 
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu tự nhiên.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
 - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
 - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 - Thảo luận nhóm. - Trò chơi. - Viết tích cực.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, quả địa cầu, 1 chấm tròn đỏ bằng giấy màu.
- HS: SGK
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nêu nhận xét của em về hình dạng và kích thước của Trái Đất?
(?) Nêu tác dụng của quả địa cầu?
1 HS
1 HS
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
2.Kết nối: 34’
a, Hoạt động1: Thực hành theo nhóm 14’
* Mục tiêu: Biết Trái đất không ngừng quay quanh mình nó; Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
* Cách tiến hành: 
- HS quan sát hình 1, thảo luận cặp đôi
(?) Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- GV gắn chấm tròn đỏ vào quả địa cầu, quay và nói: Từ lâu, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn 
- Nếu nhìn từ cực Bắc xuống thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ.
- HS đọc phần thực hành(SGK trang 144)
- Đại diện nhóm lên quay quả địa cầu theo hướng dẫn ở phần thực hành.
b, Hoạt động 2 Quan sát theo cặp 10’
tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
* Mục tiêu: biết Trái Đất đồng thời tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Biết chỉ 
hướng của Trái Đất quanh mình nó và Mặt Trời(Hình 3- SGK)
* Cách tiến hành: Quan sát hình 3 theo cặp và chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và trả lời câu hỏi:
(?) Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
(?) So sánh hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
- Hai chuyển động, chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt trời.(HS đọc mục bạn cần biết).
- Cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống.
c, Hoạt động 3 Trò chơi “Trái Đất quay”10’
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài. Tạo hứng thú học tập.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: 1 HS vai Trái Đất, 1 HS vai Mặt Trời. Bạn Mặt Trời đứng giữa vòng tròn, bạn Trái Đất sẽ quay quanh mình(từ phải sang trái) và quay quanh Mặt trời(Từ phải sang trái).
- HS chơi(chú ý cho HS đổi vai)
C. Vận dụng: 2’
 (?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 31
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Có ý thức giữ gìn cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp; giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 - Quan sát - Thảo luận nhóm. - Kể chuyện. - Thực hành.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ1, HĐ2
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
(?) Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời?
- Hai chuyển động: Chuyển động quanh Mặt Trời và chuyển động quanh mình nó.
- Cùng hướng và ngược chiều kim đồng hồ.
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
- Vì Trái Đất quay quanh Mặt Trời nên Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu điều này.
2.Kết nối: 34’
a, Hoạt động1: Quan sát tranh theo cặp 14’
* Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
* Cách tiến hành: 
- GV: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời. Vậy hãy quan sát hình 1 trong SGK, thảo luận cặp đôi:
(?) Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
- GV đọc cho HS nghe tin khoa học nói về việc trong hệ Mặt Trời hiện nay chỉ còn 8 hành tinh.
(?) Từ Mặt Trời ra xa dần, trái Đất 
- HS thảo luận và trả lời.
9
3
b,Hoạt động 2:
Thảo luận
là hành tinh thứ mấy?
(?) Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời?
- Kết luận: ý 1, 2 mục bạn cần biết
* Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt trời,
- Vì Trái Đất không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời.
nhóm 10’
Trái Đất là một hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn sạch, đẹp.
* Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 4.
(?) Chúng ta phải làm gì để Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp?
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận ý 3 mục bạn cần biết: Trong hệ Mặt trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vứt rác, đổ rác đúng nơi qui định, giữ vệ sinh môi trường xung quanh 
- 
c, Hoạt động 3 Vẽ tranh về giữ môi trường cho Trái Đất 10’
- HS vẽ
- HS trưng bày, giới thiệu.
C. Vận dụng: 2’
 (?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 31
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: mặt trăng là vệ tinh của trái đất
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
- Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ1, quả địa cầu
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Vì sao Trái Đất được gọi là một hành tinh trong Hệ Mặt Trời?
1 HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a, Hoạt động1: Quan sát tranh theo cặp 14’
* Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
* Cách tiến hành: Bảng nhóm ghi gợi ý:
- HS quan sát hình 1 SGK, thảo luận nhóm 2 theo gợi ý:
(?) Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất?
(?) Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất(cùng chiều hay ngược chiều)?
(?) Nhận xét độ lớn của Mặt trời, Trái Đất và Mặt Trăng?
- HS chỉ trong SGK.
- cùng chiều
- Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, Mặt Trời lớn hơn Trái Đất.
- Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn trái Đất nhiều lần.
b,Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất 10’
* Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.
(?) Vậy tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất?
- GV: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. Ngày 19/ 4/ 2008, Việt Nam cũng đã phóng thành công vệ tinh VINA SAT 1 lên vũ trụ.
- Vì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
- HS đọc ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
- HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất(vào nháp) rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- HS đổi chéo bài, nhận xét.
c, Hoạt động 3 Chơi trò chơi “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất” 10’
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Tạo hứng thú học tập.
* Cách tiến hành:
- GV: Trên Mặt Trăng không có nước, không khí và sự sống. Đó là một nơi hoàn toàn tĩnh lặng.
- HS đóng vai Mặt Trăng đi vòng quanh quả địa cầu(Trái Đất) một vòng theo chiều mũi tên(hình vẽ trang 119 SGK) sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
 (?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 32
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: Ngày và đêm trên trái đất
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, nến, bảng ghi câu hỏi HĐ1, quả địa cầu(Đánh dấu trước vị trí của Hà Nội và LaHa- ba- na).
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Mặt Trăng được gọi là gì của Trái Đất? Tại sao lại được gọi như vậy?
1 HS
B. Bài mới:33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 32’
a.Hoạt động 1:
 Hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất 12’
* Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Cách tiến hành: 
- GV tiến hành thí nghiệm: đặt một bên là đèn pin, một bên là quả địa cầu(nói rõ cho HS biết quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất, còn đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời). Đánh dấu nước Việt Nam, quay từ từ ngược chiều kim đồng hồ và yêu cầu HS quan sát điểm đánh dấu sau đó trả lời các câu hỏi của GV:
(?) Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp bề mặt quả địa cầu không? Vì sao?
(?) Có phải lúc nào điểm cô đánh dấu cũng được chiếu sáng không?
(?) Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với bóng đèn thì điểm đánh dấu mới được chiếu sáng (hoặc không được chiếu sáng)?
(?) Trên quả địa cầu cùng một lúc được chia làm mấy phần?
- HS quan sát hình 1 SGK trang 120, 121
- HS quan sát
- Không, vì quả địa cầu hình cầu nên bóng đèn chỉ chiếu được một nửa về phía đèn.
- Không phải lúc nào điểm đó cũng được chiếu sáng.
- Điểm đánh dấu được chiếu sáng khi điểm đó gần về phía bóng điện. Điểm đánh dấu không được chiếu sáng khi điểm đó không hướng hoặc ở xa bóng điện. 
- 2 phần: phần sáng và phần tối
 (?) Vậy qua thí nghiệm trên các em cho biết: Khoảng thời gian phần TĐ được MT chiếu sáng gọi là gì?
(?) Khoảng thời gian phần Trái Đất k0 được MT chiếu sáng gọi là gì?
 (?) Khi Hà Nội là ban ngày thì ở LaHa- ba- na là ngày hay đêm?(GV chỉ vị trí Hà Nội và La Ha- ba- na trên quả địa cầu)
* Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu
sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
- ban ngày
- ban đêm
- là đêm vì LaHa- ba- na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất.
- HS nêu ý 1 phần Bạn cần biết.
b.Hoạt động 2:
Thực hành 10’
* Mục tiêu: Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Cách tiến hành:
* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
1- 2HS lên thực hành quay quả địa cầu để thấy khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- HS nêu ý 2 mục Bạn cần biết.
c.Hoạt động 3:
Thảo luận cả lớp 10’
* Mục tiêu: Biết thời gian để TĐ quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Biết 1 ngày có 24 giờ.
* Cách tiến hành:
- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu và quay một vòng(ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ Cực Bắc xuống) và nói: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
(?) Một ngày có bao nhiêu giờ?
(?) Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?
* Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
24 giờ
- thì một phần TĐ luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn. Sự sống sẽ k0 còn tồn tại.
- HS đọc ý 3 và tất cả mục Bạn cần biết.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
(?) Để TĐ có ngày và đêm, để sự sống luôn tồn tại, chúng ta cần làm gì?
- HS nêu
- Giữ gìn môi trường sống luôn sạch đẹp...
Tuần: 32
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: năm, tháng và mùa
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
- Một năm thường có bốn mùa.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi câu hỏi gợi ý(HĐ1, 2), lịch
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Khoảng thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng(không chiếu sáng) gọi là gì?
(?) Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh mình nó là bao lâu?
(?) Một ngày có bao nhiêu giờ?
1 HS
1HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động 1 Thảo luận theo nhóm 12’
* Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày.
* Cách tiến hành: GV treo lịch
(?) Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
(?) Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
(?) Những tháng nào có 31 ngày? 30 ngày? 28 hoặc 29 ngày?
- GV: Có năm tháng 2 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. Các em quan sát Hình 1 SGK trang 122 thấy thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt trời là một năm.
- HS quan sát lịch, thảo luận nhóm 4. Đại diện trả lời.
365 ngày, 12 tháng
- không bằng nhau
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày. Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
(?) Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
* Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
365 vòng(hoặc 366 vòng năm nhuận).
- HS nêu ý 1 mục Bạn cần biết.
b. Hoạt động 2 Làm việc với SGK theo cặp 12’
* Mục tiêu: Biết một năm thường có bốn mùa.
* Cách tiến hành: Bảng nhóm
(?) Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất ở Hình 2, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa xuân(hạ, thu, đông)?
(?) Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12?
* Kết luận: Khi chuyển động trục Trái Đất cũng nghiêng về một phía. Trong một năm có một thời gian Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời. Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ, còn ở Nam bán cầu là mùa đông. Ngược lại, khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì ở Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển giữa mùa hạ sang mùa đông là mùa thu, giữa mùa đông sang mùa hạ là mùa xuân. 
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện trả lời
- HS nêu
- HS nêu ý 2, 3 mục Bạn cần biết.
c. Hoạt động 3
Chơi trò chơi “Xuân, hạ, thu, đông” 10’
* Mục tiêu: Biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
* Cách tiến hành:
(?) Hãy nêu đặc trưng của 4 mùa xuân, hạ, thu, đông?
- GV hướng dẫn chơi: Khi GV nói “Mùa xuân”- HS nói “hoa nở”. GV nói “Mùa hạ”- HS nói “ve kêu”. GV nói “Mùa thu”- HS nói “lá rụng”. GV nói “Mùa đông”- HS nói “lạnh quá”.
- HS nêu.
- HS chơi.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
 (?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 33
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: Các đới khí hậu
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, quả địa cầu
- HS: SGK, tranh sưu tầm
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
(?) Một năm có mấy mùa? Kể tên?
1 HS
1 HS
B. Bài mới:33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 32’
a.Hoạt động 1:
Làm việc theo cặp 12’
* Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
* Cách tiến hành: 
(?) Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
(?) Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
(?) Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam Cực?
- HS quan sát hình 1 
- nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
3
- HS nêu
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
b.Hoạt động 2:
Thực hành theo nhóm 10’
* Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
* Cách tiến hành:
(?) Hãy tìm đường xích đạo trên quả địa cầu?
- GV xác định 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu(4 đường không liền nét), dùng bút viết bảng tô đậm 4 đường đó.
- HS chỉ.
(?) Hãy chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu?
(?) Tìm vị trí Việt Nam? Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
- GV cho HS xem tranh ảnh thiên nhiên, con người ở các đới khí hậu khác nhau.
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Nhiệt đới : thường nóng quanh năm. Ôn đới: ôn hoà, có đủ bốn mùa. Hàn đới: rất lạnh. ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. 
- HS chỉ.
- nhiệt đới
c.Hoạt động 3:
Chơi “Tìm vị trí các đới khí hậu” 10’
* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú học tập.
* Cách tiến hành:
- GV nêu cách chơi: dán dải màu thể hiện các đới khí hậu
- GV nhận xét, đánh giá.
2 nhóm(3 HS) thi dán tiếp sức vào hình chưa có màu(như hình 1 SGK).
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
 (?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 33
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: bề mặt trái đất
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục, 4 đại dương trên lược đồ.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, lược đồ phóng to, tấm bìa ghi tên 6 châu lục và 4 đại dương, bảng nhóm(HĐ2)
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?
(?) Nêu đặc điểm của các đới khí hậu?
1 HS
1 HS
B. Bài mới:33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 32’
a.Hoạt động 1:
Thảo luận cả lớp 12’
* Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
 * Cách tiến hành: 
(?) Hãy chỉ đâu là phần nước, đâu là phần đất trên quả địa cầu?
(?) Phần nước hay phần đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
- GV: Lục địa là những khối đất liền trên bề mặt Trái Đất, còn đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
2- 3 HS lên chỉ 
- phần nước
* Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
b.Hoạt động 2:
* Mục tiêu:Biết tên 6 châu lục,4 đại
Làm việc theo nhóm 10’
dương. Chỉ được vị trí của 6 châu lục, 4 đại dương.
* Cách tiến hành: Bảng nhóm
(?) Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3?
(?) Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương?
(?) Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ? Việt nam ở châu lục nào?
* Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu á, Âu, Mĩ, Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; Có 4 đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_3_tuan_30_den_tuan_33.doc