Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 27, 28, 29
BÀI: CHIM
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
- Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
- Giáo dục HS yêu mến các loài chim.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm. - Sưu tầm và xử lí thông tin. - Giải quyết vấn đề.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi câu hỏi thảo luận ở hoạt động 1
- HS: SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 27, 28, 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 27, 28, 29

Tuần: 27 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: chim I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. - Giáo dục HS yêu mến các loài chim. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Sưu tầm và xử lí thông tin. - Giải quyết vấn đề. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng ghi câu hỏi thảo luận ở hoạt động 1 - HS: SGK. V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu đặc điểm chung của cá? (?) Nêu những ích lợi của cá? (?) Nêu tên một số loài cá nước ngọt và một số loài cá nước mặn mà em biết? 1 HS nêu 1 HS nêu 1 HS nêu B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá:1’ GV giới thiệu 2.Kết nối: 34’ a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận 15’ * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. * Cách tiến hành: (?) Nêu tên các loài chim có trong hình ở SGK trang 102; 103 - GV gắn bảng nhóm (?) Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình? Nhận xét về độ lớn của chúng? Loài nào biết bay? Loài nào biết bơi? Loài nào chạy nhanh? - HS nêu - HS quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 4 - Đại diện trả lời. - HS nêu b. Hoạt động 2 Làm việc với tranh, ảnh sưu tầm 17’ (?) Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ? (?) Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? (?) Mỏ chim có đặc điểm gì chung? - GV hỏi cả lớp: (?) Các loài chim có đặc điểm gì chung? (GV ghi bảng) - Kết luận: Mỗi loài chim đều có 2 cánh, 2 chân, lông vũ và mỏ. Tuy nhiên không phải loài chim nào cũng biết bay, như đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh * Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. * Cách tiến hành: - một lớp lông vũ - có - cứng, giúp chim mổ thức ăn - HS nêu mục bạn cần biết. - Nhóm trưởng(nhóm 4)điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh. Ví dụ: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay - Từng nhóm giới thiệu trước lớp. - Thảo luận cặp đôi: (?) Chim có khả năng gì? (?) Hãy nêu những ích lợi của loài chim? (?) Có nên bắt và phá hoại tổ chim không? Vì sao? - GV kể chuyện “Diệt chim sẻ” để học sinh thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài chim để giữ sự cân bằng trong tự nhiên. - GV: Nói chung chim là loài có ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng. - hót hay, bay giỏi - bắt sâu, làm cảnh - Không nên vì như thế là làm mất cân bằng trong tự nhiên. * Trò chơi: Bắt chước tiếng chim hót. GV gợi ý cho HS làm tiếng: vịt, tu hú quạ, cú - Các nhóm tổ hội ý, cử bạn bắt chước tiếng hót của loài đó và yêu cầu nhóm khác đoán tên loài chim đó. - Lớp bình chọn bạn bắt chước giống nhất. C. Vận dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? (?) Nêu đặc điểm chung của các loài chim? (?) Các loài chim có ích lợi gì? (?) Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 27 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: thú I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. - Nêu ích lợi của các loài thú nhà. - Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh yêu thích, II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Thu thập và xử lí thông tin. - Giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng: - GV: SGK, tranh ảnh về thú nhà(nếu có), bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ 1 - HS: SGK, giấy vẽ, bút màu III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu đặc điểm chung của các loài chim? (?) Nêu ích lợi của các loài chim? 1 HS 1 HS B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá:1’ GV giới thiệu các loài thú nhà. 2.Kết nối: 34’ a, Hoạt động1: Quan sát và thảo luận 14’ * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. * Cách tiến hành: Bảng nhóm ghi gợi ý: - HS quan sát các hình trong SGK, thảo luận nhóm 4 theo gợi ý: (?) Kể tên các con thú nhà mà bạn biết? (?) Trong số các con thú đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? Con nào có sừng? Con nào đẻ con? (?) Chỉ các bộ phận bên ngoài của một số loài thú trong hình? (?) Nêu một vài điểm giống và khác nhau của chúng? - GV hỏi cả lớp: (?) Hãy nêu đặc điểm chung của các con thú? - Kết luận: Mục Bạn cần biết - Đại diện nhóm trả lời. - HS nêu mục Bạn cần biết. b,Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 10’ * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. * Cách tiến hành: (?) Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: Lợn, trâu, bò, chó, - HS nêu mèo,? (?) Nhà em nào có nuôi thú nhà? Em có tham gia chăm sóc chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? - Kết luận: Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâum, bò dùng để kéo cày; phân trâu, bò để bón ruộng Trâu, bò còn được nuôi để lấy thịt, sữa bò để làm bơ, pho mat - HS liên hệ. c, Hoạt động 3 Làm việc cá nhân 10’ * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà HS ưa thích. * Cách tiến hành: - HS vẽ - HS trưng bày, giới thiệu. C. Vận dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu - HS hát “Nhà em có con gà trống” * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 28 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: thú(Tiếp) I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. - Nêu ích lợi của các loài thú nhà. - Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh yêu thích, II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Thu thập và xử lí thông tin. - Giải quyết vấn đề. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, tranh ảnh về thú rừng(nếu có), bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ 1 - HS: SGK, giấy vẽ, bút màu V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu đặc điểm chung của các loài thú? (?) Kể tên một số loài thú nhà mà em biết? 1 HS 1 HS B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá:1’ GV giới thiệu các loài thú rừng. 2.Kết nối: 34’ a, Hoạt động1: Quan sát và thảo luận 14’ * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. * Cách tiến hành: Bảng nhóm ghi gợi ý: - HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý: (?) Kể tên một số loài thú rừng mà bạn biết? (?) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng được quan sát? (?) Nêu một vài điểm giống và khác nhau của chúng? (?) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà? - Đại diện nhóm trả lời. - Giống: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. Khác nhau: màu lông, hình dạng, kích thước. - Giống: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. Khác nhau: Thú nhà được con người thuần hoá Thú rừng hoang - Kết luận: dã, tự kiếm sống b,Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 10’ * Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. * Cách tiến hành: - HS thảo luận. (?) Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng? - Cân bằng sinh thái. (?) Bản thân các em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú rừng? - HS liên hệ. c, Hoạt động 3 Làm việc cá nhân 10’ * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích. * Cách tiến hành: - HS vẽ - HS trưng bày, giới thiệu. C. Vận dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 28 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: mặt trời I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. - Vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ1, HĐ 2 - HS: SGK III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu đặc điểm chung của các loài thú rừng? (?) Vì sao phải bảo vệ thú rừng? 1 HS 1 HS B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Các hoạt động: 34’ a, Hoạt động1: Thảo luận theo nhóm 14’ * Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. * Cách tiến hành: Bảng nhóm ghi gợi ý: - HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý: (?) Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? (?) Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? Tại sao? (?) Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt? (?) Vậy mặt trời có chức năng gì? - có ánh sáng mặt trời - nóng, chói mắt, do nhiệt và ánh sáng mặt trời - Ví dụ ánh nắng mặt trời chiếu vào chậu nước và làm nóng nước trong đó. - Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. - Kết luận: b,Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 10’ * Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: Bảng nhóm - HS quan sát và thảo luận nhóm 4. (?) Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật? - Đại diện nhóm trả lời. (?) Nếu không có mặt trời thì điều c, Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa 10’ gì sẽ xảy ra trên trái đất? - GV: Ngoài ích lợi thì ánh sáng và nhiệt của mặt trời nhiều khi cũng có hại cho sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô (?) Nói chung ánh sáng và nhiệt của mặt trời có ích lợi gì đối với con người, động vật, thực vật? * Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: (?) Nêu những việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt mặt trời trong hình? (?) Gia đình em sử dụng ánh sáng mặt trời để làm gì? - Người ta còn sử dụng ánh sáng mặt trời để làm pin mặt trời, thu nhiệt cho bình nước nóng - Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.(Bạn cần biết) - HS quan sát H2, 3, 4 và nêu những việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt mặt trời trong cặp đôi. - Đại diện trả lời. - HS tự liên hệ. d, Hoạt động 4 Thi kể về mặt trời(nếu còn thời gian) * Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức về mặt trời mà HS đã học ở lớp 2 và 3. * Cách tiến hành: - Bước 1: Cho HS kể về mặt trời trong nhóm 4. - Bước 2: Cho đại diện HS kể trước lớp. GV nhận xét. - HS hoạt động nhóm 4. - Đại diện nhóm kể trước lớp. C. Vận dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 29 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: thực hành đi thăm thiên nhiên I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. - HS yêu thích thiên nhiên. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật; Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin, III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Quan sát thực địa. - Làm việc nhóm. - Thảo luận. IV. Đồ dùng: - GV: SGK - HS: SGK, giấy vẽ, bút chì, màu V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ - KT đồ dùng HS B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá:1’ GV giới thiệu (?) Các bạn đang làm gì? - HS quan sát hình 1, 2 trang 108, 109 SGK. - Quan sát cây cối, các con vật 2.Kết nối: 34’ - Tổ chức cho HS đi thăm thiên nhiên. - GV phân lớp thành 3 nhóm, dẫn HS ra sân trường và vườn trường. Giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép, mô tả cây cối các em đã nhìn thấy(về hình dạng, kích thước, loại thân, cách mọc, loại lá, màu sắc của lá, đặc điểm của hoa) - HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. C. Vận dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 29 Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: thực hành đi thăm thiên nhiên(tiếp) I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. - HS yêu thích thiên nhiên. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật; Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin, III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Quan sát thực địa. - Làm việc nhóm. - Thảo luận. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng ghi câu hỏi gợi ý(HĐ2) - HS: SGK, giấy vẽ, bút chì, màu, bảng nhóm. V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ - KT đồ dùng HS B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá:1’ GV giới thiệu 2.Kết nối: 34’ a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 20’ - GV quan sát, nhận xét nhóm đó làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì. - Từng cá nhân báo cáo với nhóm(Tổ) những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân. - Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân, đính vào bảng nhóm. - Đại diện lên giới thiệu. b. Hoạt động 2 Thảo luận 14’ - GV đưa bảng nhóm: (?) Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - HS thảo luận nhóm 4. - Trong tự nhiên có rất nhiều loại thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có (?) Nêu những đặc điểm chung của động vật? (?) Nêu đặc điểm chung của cả động vật và thực vật? những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. C. Vận dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_3_tuan_27_28_29.doc