Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 24, 25, 26

BÀI: HOA

I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. Phân loại các bông hoa sưu tầm được. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.

- Giáo dục HS yêu tự nhiên xung quanh.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Quan sát và thảo luận tình huống thực tế. - Trưng bày sản phẩm.

IV. Đồ dùng:

- GV: SGK, một số bông hoa

- HS: SGK, sưu tầm một số loại hoa, SGK, bảng nhóm, băng dính.

 

doc 12 trang linhnguyen 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 24, 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 24, 25, 26

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 24, 25, 26
Tuần: 24
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: hoa
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. Phân loại các bông hoa sưu tầm được. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
- Giáo dục HS yêu tự nhiên xung quanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.
- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Quan sát và thảo luận tình huống thực tế. - Trưng bày sản phẩm.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, một số bông hoa
- HS: SGK, sưu tầm một số loại hoa, SGK, bảng nhóm, băng dính.
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Lá cây có chức năng gì?
(?) Nêu những ích lợi của lá cây?
1 HS nêu
1 HS nêu
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
GV giới thiệu
2.Kết nối: 34’
a. Hoạt động1:
Quan sát và thảo luận 15’
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa. 
* Cách tiến hành:
(?) Những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm?
(?) Vậy em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc và mùi hương của các loài hoa?
- HS thảo luận nhóm 4 nói tên, màu sắc của các bông hoa trong hình ở SGK trang 90, 91 và những bông hoa sưu tầm được.
- Đại diện trả lời.
- HS nêu.
- Khác nhau
b. Hoạt động 2 Làm việc với vật thật 10’
(?) Mỗi bông hoa thường có những bộ phận nào? Hãy chỉ các bộ phận đó?
- Kết luận (“Bạn cần biết”) 
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.
* Cách tiến hành: Bảng nhóm
- HS làm việc cặp đôi, đại diện nêu trước lớp và chỉ các bộ phận.
- HS nêu lại.
- Nhóm trưởng(nhóm 4)điều khiển các bạn gắn các bông hoa trên 
bảng nhóm, đại diện nhóm lên giới thiệu.
c. Hoạt động 3 Thảo luận cả lớp 10’
* Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
* Cách tiến hành: 
(?) Hoa có chức năng gì?
(?) Hoa thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
(?) Quan sát hình 5, 6, 7, 8 trang 91, những bông hoa nào được dùng để trang trí? Những bông hoa nào được dùng để ăn?
- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
- Là cơ quan sinh sản của cây.
- Dùng để trang trí, để ăn, làm nước hoa, ướp chè
- HS nêu.
- HS nêu lại.
C. Vận dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 24
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: quả
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của hạt.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.
- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả với đời sống của thực vật và đời sống con người.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Quan sát và thảo luận thực tế. - Trưng bày sản phẩm.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, 1 số loại quả 
- HS: SGK, sưu tầm một số loại quả.
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nêu tên một số bộ phận thường có của bông hoa?
(?) Nêu chức năng và ích lợi của hoa?
1 HS
1 HS
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
GV giới thiệu
2.Kết nối: 34’
a, Hoạt động1: Quan sát và thảo luận 17’
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. Kể được tên các bộ phận thường có của một quả.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn về loại quả mà mình có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn).
- HS làm việc theo cặp (hoặc nhóm 4)
- Một vài HS giới thiệu trước lớp.
(?) Quả chín thường có màu gì?
(?) Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác nhau?
(?) Mùi vị của các loại quả giống hay khác nhau?
- đỏ, vàng, có quả có màu xanh
- thường khác nhau
- mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua
(?) Chỉ vào các hình của bài và nói: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó? Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
- Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
- 1- 2 HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận: vỏ, hạt, thịt
- HS nêu lại.
b,Hoạt động 2: Thảo luận 17’
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
* Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 4:
(?) Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
(?) Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn?
(?) Hạt có chức năng gì?
- Đại diện nhóm trả lời.
- Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
- Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
 Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 
C. Vận dụng: 2’
 (?) Nêu nội dung bài?
- Trò chơi: Đố quả (nếu còn thời gian)
(?) Mùi vị của quả con vừa ăn như thế nào?
(?) Nhà bạn nào có vườn cây ăn quả?
(?) Con cần làm gì để vườn cây nhà mình có nhiều quả ngon để ăn?
- HS nêu
2 HS lên bảng, bịt mắt nếm quả. Sau đó HS đó nói tên quả. Ai đoán đúng, nói nhanh sẽ thắng.
- HS nêu
- HS giơ tay
- Trồng, chăm sóc, ...
- HS hát bài “Quả”
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 25
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: động vật
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Nêu được đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật.
 - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
 - Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi câu hỏi HĐ 1
 - HS: SGK, giấy vẽ, màu
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 2’
B. Bài mới:36’
- HS hát “Chị ong nâu và em bé”
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 35’
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Cách tiến hành: 
- HS quan sát hình trong SGK trang 94, 95, thảo luận nhóm 4
(?) Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
(?) Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
(?) Chọn một số con vật có trong hình, nêu những đặc điểm giống và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?
- Kết luận(mục Bạn cần biết)
- Đại diện nhóm trả lời.
1 HS nêu lại.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích
- Cách tiến hành: 
GV yêu cầu HS vẽ một con vật mà em yêu thích.
GV hướng dẫn HS cách chơi: 1 HS đeo hình ảnh(hoặc tên) một con vật sau lưng và hỏi cácbạn dưới lớp một
- HS vẽ 
- HS trưng bày, giới thiệu
- HS chơi “Đố bạn con gì?”
số câu hỏi. Dưới lớp trả lời đúng, sai. Từ đó đoán tên con vật là gì.Ví dụ: Con này có 4 chân đúng hay sai? Con này được nuôi trong nhà, đúng hay sai?
.
- GV kết luận mục bạn cần biết.
- HS nêu lại.
C. Vận dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài
- HS nêu
*Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 25
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: côn trùng
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. - Thực hành.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ1
- HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm, côn trùng thật. 
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật như bò, hổ, voi, kiến?
1 HS: + Giống: Cơ thể đều gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
+ Khác nhau: Hình dạng, độ lớn. 
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
GV giới thiệu
2.Kết nối: 34’
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Cách tiến hành: Bảng nhóm
(?) Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh(nếu có) của từng con côn trùng có trong hình?
(?) Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? 
(?) Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- HS quan sát hình ảnh các côn trùng trong SGK trang 96, 97 và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời(Mỗi nhóm một con)
- GV hỏi cả lớp: (?) Nêu đặc điểm chung của côn trùng?
- Kết luận(mục Bạn cần biết)
- HS nêu
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
- Mục tiêu: Kể được tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người.Nêu được một
số cách diệt trừ những côn trùng có hại. 
- Cách tiến hành:
- GV: Có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như muỗi, ruồi.Vì vậy, cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại, gia súc 
- HS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật và tranh ảnh các loại côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: Có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập.
C. Vận dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 26
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: tôm, cua
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu được ích lợi của tôm, cua.
- Giáo dục HS yêu thích tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận ở HĐ 1
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- HS hát “Bà còng đi chợ trời mưa”
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV đưa tranh: (?) Tranh vẽ gì?
- Tôm và cua có những đặc điểm gì giống và khác nhau, chúng có ích lợi gì không- Bài học Tôm, cua hôm nay sẽ trả lời cho các em điều đó.
- HS nêu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động 1
 Quan sát và thảo luận 17’ 
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua.
* Cách tiến hành: Bảng nhóm
(?) Nhận xét về kích thước của tôm và cua?
(?) Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ?
(?) Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
(?) Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân? Chân của chúng có gì đặc biệt?
(?) Hãy lên chỉ và nêu các bộ phận bên ngoài của tôm?
(?) Hãy lên chỉ và nêu các bộ phận bên ngoài của cua?
(?) Nêu những đặc điểm giống và 
- HS hoạt động nhóm 4, quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi - - Đại diện nhóm trình bày.
- nhỏ
- lớp vỏ cứng
- không có
- tám chân, có đốt
- HS lên chỉ
- HS lên chỉ
- HS nêu
b. Hoạt động 2
Thảo luận cả lớp 17’
khác nhau của tôm và cua? 
- Kết luận: (ý 1 bạn cần biết).
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
* Cách tiến hành:
(?) Tôm, cua sống ở đâu?
(?) Nêu ích lợi của tôm, cua ra bảng nhóm?
(?) Quan sát hình 5 SGK cho biết: Cô công nhân đang làm gì?
- GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn.
(?) Vậy bạn nào có thể giới thiệu tên một số tỉnh có hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết?
- HS nêu ý 1 bạn cần biết
- sông, hồ, biển
- HS HĐ nhóm theo dãy bàn.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS nêu ý 2 mục bạn cần biết.
- Đang chế biến tôm để xuất khẩu.
- Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp, ...
- Kết luận: ở nước ta có nhiều sông, hồ, biển là môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm trở thành một mặt hàng xuất khẩu ở nước ta.
c. Hoạt động 3
Trưng bày tranh ảnh sưu tầm
- GV khen những nhóm sưu tầm được nhiều hình ảnh đẹp.
- HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm hoặc những thông tin về hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm cua, giới thiệu với các bạn trong nhóm 4.
- HS giới thiệu trước lớp.
C. Củng cố-Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
(?) Hãy hát hoặc đọc những câu thơ nói về tôm, cua?
- GV: Còng, Tôm, Cua trong bài hát đã được nhân hóa như người. Con còng là họ nhà cua, sống ở biển, chân dài và mảnh hơn cua, chạy rất nhanh và thường trốn ở dưới cát.
- HS nêu
- HS hát: “Bà Còng đi chợ trời mưa” hoặc đọc câu “Con cua 8 cẳng 2 càng, chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày”
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 26
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: cá
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của con cá được quan sát.
- Nêu được ích lợi của cá.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, loài vật xung quanh.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nêu đặc điểm của tôm và cua?
(?) Nêu ích lợi của tôm và cua?
1 HS nêu.
1 HS nêu.
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV đưa tranh, giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động 1 
Quan sát và thảo luận 20’
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của con cá được quan sát
* Cách tiến hành: 
(?) Kể tên một số loài cá bạn biết?
- HS kể
(?) Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng
- khác nhau
(?) Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cá?
- GV đưa bảng nhóm:
(?) Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
(?) Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
(?) Trong hình loài nào sống ở nước ngọt, loài nào sống ở nước mặn?
(?) Nêu một số đặc điểm giống và khác nhau của những loài cá trong hình?
- GV: Hình dạng của cá rất đa dạng: Có con tròn như con cá vàng, có 
- đầu, mình, đuôi, vây(lên chỉ tranh)
- HS quan sát hình trong tranh 100, 101 cùng các con cá sưu tầm và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện trả lời.
- vảy, có xương sống
- nước; mang; vây
- HS nêu
- Giống: Đều có các bộ phận: đầu, mình, đuôi, vây. Khác: Độ lớn, hình dạng, màu sắc.
con thuôn như cá chép, có con lại dài như cá chuối, lươn, có con giống hình quả trám như cá chim, có con lại giống cái diều như cá đuối, có con rất bé nhưng có con lại rất to như cá mập, cá heo. Màu sắc của chúng cũng rất đa dạng như cá cảnh thì sặc sỡ, cá mè màu trắng bạc... Nhưng chúng đều có đặc điểm chung là đều có các bộ phận: Đầu, mình, đuôi, vây.
- Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
- HS đọc mục bạn cần biết
b. Hoạt động 2
 Thảo luận cả lớp 14’
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá
* Cách tiến hành: 
(?) Kể tên một số loài cá nước ngọt em biết?
(?) Kể tên một số loài cá nước mặn em biết?
(?) Nêu ích lợi của cá mà em biết theo dãy bàn?
- HS nêu
- HS nêu
- HS hoạt động theo dãy bàn, ghi bảng nhóm, đại diện nhóm nêu: dùng làm thức ăn cho người và động vật, dùng để chữa bệnh(gan cá, sụn, vây cá mập) và diệt bọ gậy trong nước.
- Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những m.trường thuận lợi để nuôi và đánh bắt cá. Hiện nay nghề nuôi cá khá p.triển và đã trở thành một mặt hàng x.khẩu ở nước ta.
c. Hoạt động 3
Trưng bày tranh ảnh sưu tầm
- GV khen những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh đẹp.
- HS trưng bày tranh ảnh về các loài cá và hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá trong nhóm 4.
- HS giới thiệu trước lớp.
C. Vận dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
(?) Gia đình bạn nào nuôi cá?
(?) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá
- HS nêu
- HS giơ tay.
- Bảo vệ môi trường sống, không làm nguồn nước bị ô nhiễm, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_3_tuan_24_25_26.doc