Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 21, 22, 23

Môn:Tự nhiên và xã hội

Bài: Thân cây

I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:

- Nhận dạng và kể tên đợc một số cây có thân mọc đứng, thân leo, bò, gỗ, thảo.

- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân(đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân(thân gỗ, thân thảo).

- Giáo dục HS yêu tự nhiên xung quanh.

II. Các kĩ năng sống cơ bản đơợc giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.

- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con ngời.

III. Các phơơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Thảo luận, làm việc nhóm. - Trò chơi.

IV. Đồ dùng:

- GV: SGK, phiếu bài tập, bảng phụ(HĐ2), 2 phiếu ghi tên: bàng, mớp, bí ngô, lúa

- HS: SGK, phiếu bài tập(hoặc VBT)

 

doc 13 trang linhnguyen 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 21, 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 21, 22, 23

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 21, 22, 23
Tuần:21
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: Thân cây
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nhận dạng và kể tên được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, bò, gỗ, thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân(đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân(thân gỗ, thân thảo).
- Giáo dục HS yêu tự nhiên xung quanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận, làm việc nhóm. - Trò chơi.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, phiếu bài tập, bảng phụ(HĐ2), 2 phiếu ghi tên: bàng, mướp, bí ngô, lúa
- HS: SGK, phiếu bài tập(hoặc VBT)
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
HS hát “Lý cây xanh”
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
GV giới thiệu
2.Kết nối: 34’
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên được một số cây có thân mọc đứng, leo, bò, thân gỗ, thân thảo.
* Cách tiến hành:
- HS QS các hình SGK tr78, 79 thảo luận cặp đôi và ghi vào phiếu(VBT).
(?) Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, leo, bò? Trong đó cây nào thân gỗ(cứng)? Cây nào thân thảo(mềm)?(Đánh dấu x)
Hình Tên cây
 Cách mọc
 Cấu tạo
 Đứng bò leo 
Thân gỗ(cứng) Thân thảo(mềm)
 1 nhãn
 2 bí đỏ 
 .
 .
7 Các cây
 lấy gỗ
 trong
 rừng
 x 
 x
 x
 x
 x
 x 
(?) Thân cây su hào có gì đặc biệt?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả(mỗi nhóm 1 cây).
- Thân phình to thành củ.
(?) Tìm thêm cây có thân phình to thành củ?
- cây hành, khoai sọ.
- GV kết luận(bạn cần biết tr 79)
- HS nêu lại
b. Hoạt động 2 Chơi trò chơi Bin go 15’
* Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và cấu tạo của thân.
* Cách tiến hành: Bảng phụ
 Cấu tạo
Cách
mọc
 Thân gỗ 
Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
- GV phát cho 2 nhóm(4HS), mỗi nhóm 1 phiếu có ghi tên 4 loại cây: bàng, bí ngô, mướp, lúa.
- GV nhận xét, đánh giá.
2 nhóm thi điền nhanh tiếp sức, mỗi HS ghi tên 1 cây
C. Vận dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:21
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: thân cây(Tiếp)
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Kể ra những ích lợi của một số thân cây.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận, làm việc nhóm. - Trò chơi.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, phiếu HĐ1, bảng phụ ghi gợi ý(HĐ2) 
- HS: SGK
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nêu tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò?
(?) Nêu tên một số cây thân gỗ, thân thảo?
1 HS
1 HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
Tìm hiểu về chức năng và lợi ích của thân cây đối với đời sống con người và động vật.
2. Các HĐ:34’
a, Hoạt động1: Thảo luận cả lớp: 15’
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
* Cách tiến hành: 
(?) Ai đã thực hành theo lời dặn của cô từ tuần trước?
PHIếU
1. Rạch thử vào thân cây đu đủ hoặc ngắt cây rau diếp, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
2. Bấm ngọn cây nhưng không làm đứt rời khỏi thân thì mấy ngày sau em thấy ngọn cây thế nào?
3. Trong thân cây có chứa gì? Thân cây có chức năng gì?
ọ Nếu không có điều kiện thực 
- HS giơ tay 
* HS làm phiếu thảo luận nhóm để nêu kết quả thực hành:
- có nhựa chảy ra
- Ngọn cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi cây.
- Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển nhựa cây
- HS nêu
hành, GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK trang 80 và hỏi:
(?) Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
(?) Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
- GV: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong các chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
(?) Ngoài ra, thân cây còn có chức năng gì khác? 
- HS nêu
- HS nêu
- nâng đỡ, mang lá, hoa, quả 
- GV nêu mục bạn cần biết
- HS nêu lại.
b,Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 12’
* Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Cách tiến hành: 
(?) Quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 SGK và cho biết thân cây được dùng vào những việc gì?
- Bảng phụ ghi gợi ý:
(?) Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật?
(?) Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, bàn, ghế, giường, tủ?
(?) Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn?
(?) Kể tên một số thân cây làm thuốc?
- HS nêu
- HS quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 SGK và thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm nêu.(Có thể cho 2 nhóm đố nhau: Một nhóm nêu tên cây, nhóm kia nêu thân cây đó được dùng vào việc gì.)
- GV: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,
- HS nêu mục bạn cần biết.
C. Vận dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
(?) Để bảo vệ thân cây chúng ta cần làm gì?
- HS nêu
- Chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, trồng rừng và bảo vệ rừng.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Phiếu bài tập
Tự nhiên và xã hội(Tuần 21)
Thân cây(Tiếp theo)
1. Rạch thử vào thân cây đu đủ hoặc ngắt cây rau diếp, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
2. Bấm ngọn cây nhưng không làm đứt rời khỏi thân thì mấy ngày sau em thấy ngọn cây thế nào?
3. Trong thân cây có chứa gì? Thân cây có chức năng gì?
Tuần: 22
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: rễ cây
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 - Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 - Giáo dục HS yêu tự nhiên xung quanh.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm, băng dính
 - HS: SGK, một số loại rễ cây.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:35’
(?) Nêu ích lợi của thân cây đối với đời sống của người và động vật?
(?) Trong gia đình em những đồ vật nào được làm từ thân cây?
1 HS nêu
1 HS nêu
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cách tiến hành: 
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thảo luận nhóm 4 mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm.
(?) Hãy mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?
(?) Hãy mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ?
- GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc(cây đậu, rau cải). Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm(cây hành, tỏi, lúa, ngô). Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành(cây đa, si, trầu không). Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ(cải củ, củ đậu, cà rốt).
(?) Hãy nêu lại đặc điểm của từng loại rễ?
- Đại diện nhóm trả lời.
- Tương tự HS quan sát hình 5, 6, 7 thảo luận nhóm 4 mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nêu mục Bạn cần biết
4 HS nối tiếp nhau nêu đặc điểm 4 loại rễ
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
- Cách tiến hành: 
- Các nhóm trưng bày rễ cây sưu tầm được và giới thiệu trong nhóm.
- Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp tên rễ cây và phân loại chúng.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài
(?) Theo em, khi đứng trước gió cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? Vì sao?
(?) Người ta thường trồng cây để chắn bão. Vậy cây trồng để chắn bão là loại cây có rễ cọc hay rễ chùm?
- Về thực hành cắt một cây rau sát gốc rồi trồng lại vào đất và theo dõi các hiện tượng xảy ra với cây rau.
- HS nêu
- Rễ cọc, vì rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hơn rễ chùm.
- Rễ cọc
*Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:22
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: rễ cây(Tiếp)
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu tự nhiên xung quanh.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng phụ(HĐ1) 
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Kể tên các loại rễ cây?
(?) Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ?
1 HS
1HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây
- Cách tiến hành: Bảng phụ
- HS thảo luận nhóm 4
(?) Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thời gian, cây sẽ ra sao?
(?) Cắt một cây sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra sao?
(?) Giải thích tại sao trong các trường hợp đó cây lại héo khô dần và chết?
(?) Theo bạn, rễ có chức năng gì với sự sống của cây?
- GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng hoà tan có trong đất để nuôi cây đồng thời còn giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Cây sẽ héo khô dần
- HS đọc mục Bạn cần biết
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
- Cách tiến hành:
- HS hoạt động cặp đôi chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình
(?) Hình chụp cây gì?
(?) Cây đó có loại rễ gì?
(?) Rễ cây đó có tác dụng gì?
(?) Vậy qua hoạt động trên em thấy rễ của một số cây có thể dùng để làm gì?
- GV kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
* Hoạt động 3: (Nếu còn thời gian)
Trò chơi: Rễ cây này dùng để làm gì?
- GV hướng dẫn cách chơi: 2 HS ngồi cạnh nhau làm một nhóm. 1 HS nêu tên một cây được trồng hoặc được bán ở địa phương và hỏi: Rễ cây đó để làm gì? HS kia trả lời. Sau mỗi lần chơi lại đổi vai.
2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và thảo luận theo câu hỏi:
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Tranh 2: Cây sắn, rễ củ, làm thức ăn cho người, động vật.
+ Tranh 3; 4: Cây nhân sâm và rễ cây tâm thất có rễ củ, dùng để làm thuốc.
+ Tranh 5: Cây củ cải đường có rễ củ, để làm thức ăn và làm thuốc.
- Làm thức ăn cho người, cho động vật, làm thuốc chữa bệnh.
- HS chơi theo cặp
- 1HS lên bảng trả lời câu hỏi của các bạn ở dưới lớp. nếu trả lời nhanh, đúng liên tiếp 5 câu thì được tặng danh hiệu “Nhà nông học”
C. Củng cố- 
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
(?) Một số rễ cây có thể dùng để làm gì?
(?) Vậy em cần làm gì để chăm sóc và bảo về cây xanh?
- HS nêu
- Ăn, làm thuốc chữa bệnh, ...
- trồng, tưới cây, không bẻ cành, hái hoa, ...
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 23
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: lá cây
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Phân loại các loại lá cây sưu tầm được.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, một số loại lá cây.
- HS: SGK, lá cây sưu tầm, bảng nhóm, băng dính.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Rễ cây có chức năng gì?
(?) ích lợi của rễ cây?
1 HS nêu.
1 HS nêu.
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động 1
 Thảo luận nhóm 17’ 
* Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
* Cách tiến hành:
(?) Lá cây thường có màu gì?
(GV hỏi thêm: Ngoài ra một số ít lá cây còn có màu gì khác? cho HS xem một số lại lá có màu sắc khác như màu: đỏ, vàng, ...)
(?) Chỉ cuống lá, phiến lá, gân lá của lá cây trong hình 3 hoặc lá cây bạn sưu tầm được. Nhận xét xem mép phiến lá đó có gì đặc biệt?(GV gắn bảng- 1HS lên chỉ)
(GV hỏi thêm: Nêu một số loại lá cây khác cũng có mép lá hình răng cưa?)
(?) Lá cây có những hình dạng gì?
( GV cho HS xem hình dạng khác
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và các lá cây sưu tầm được, thảo luận cặp đôi theo câu hỏi phần “Quan sát và trả lời”, câu hỏi phần “Thực hành” SGK trang 86, 87.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Màu xanh lục
- có hình răng cưa
- lá hoa hồng, lá đinh lăng, lá rau diếp thơm, ...
- tròn, bầu dục, hình kim, dải dài...
nhau của các loại lá cây)
(?) Nhận xét về độ lớn của các loại lá cây?(GV cho HS xem)
- Kết luận: Lá cây chủ yếu có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ hoặc vàng. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá; trên phiến lá có gân lá. Lá cây có rất nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau.
- có nhiều độ lớn khác nhau
- HS nêu lại mục bạn cần biết.
b. Hoạt động 2 Làm việc với vật thật 17’
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được.
* Cách tiến hành:
- Các tổ trưng bày lá cây sưu tầm được, giới thiệu trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn tổ sưu tầm được nhiều loại lá.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Dặn dò: 2’
(?) ở nhà các con cũng như ở trường chúng ta trồng rất nhiều loại cây. Vậy để lá cây luôn xanh tốt và đẹp thì hằng ngày các con cần làm gì?
- GV nhắc nhở HS chăm sóc công trình măng non hàng ngày.
- chăm sóc, tưới cây, ...
- HS hát “Lí cây xanh”
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:23
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài: khả năng kì diệu của lá cây.
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu chức năng của lá cây.
- Kể ra những ích lợi của lá cây.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên xung quanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt lá, làm hại cây.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hành vi làm hại cây.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận, làm việc nhóm. - Quan sát.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK
- HS: SGK
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Lá cây thường có màu gì?
(?) Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
1 HS nêu.
1 HS nêu.
B. Bài mới: 35’
1. Khám phá:1’
GV giới thiệu
2.Kết nối: 34’
a. Hoạt động 1 Làm việc với SGK theo cặp
 20’
* Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào hình 1 trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. Ví dụ:
(?) Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
(?) Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
(?) Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
(?) Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
- Kết luận: Lá cây có ba chức 
- HS hoạt động cặp đôi.
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi, đố nhau về chức năng của lá cây.
b. Hoạt động 2
 Thảo luận nhóm 14’
năng: Quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước.
- GV: Nhờ hơi nước thoát ra từ lá cây mà dòng nước liên tục được hút từ rễ qua thân và đi lên lá. Sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây.
* Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
* Cách tiến hành: 
(?) Dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát hình ở trang 89 SGK cho biết người ta sử dụng lá cây vào những việc gì?
- Để ăn, làm thuốc, gói bánh, làm nón, lợp nhà
(?) Thảo luận nhóm 4 và viết ra bảng nhóm tên lá cây được dùng làm thức ăn, làm thuốc
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận và viết ra bảng nhóm.
- HS gắn bảng và đọc kết quả.
- HS nhận xét nhóm làm nhanh và tìm được nhiều loại lá cây.
C. Vận dụng; 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_3_tuan_21_22_23.doc