Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 1 đến tuần 5

MÔN:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:

- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra.

- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào, thở ra.

- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng nhóm(Phiếu) ghi câu hỏi HĐ2

- HS: SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang linhnguyen 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 1 đến tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 1 đến tuần 5

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 3 - Tuần 1 đến tuần 5
1HS
1HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: Thảo luận nhóm 15’
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
* Cách tiến hành:
(?) Các em nhìn thấy gì trong mũi?
(?) Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
(?) Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
(?) Theo em thở bằng mũi và thở bằng miệng kiểu nào tốt hơn? Vì sao?
- GV: Trong mũi có nhiều lông để cản bớt bụi, ngoài ra còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi ta hít vào. Chính vì vậy thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ.
- HS dùng gương quan sát phía trong của mũi.
- lông mũi
- nước mũi
- bụi bẩn
- Thở bằng mũi tốt hơn. Vì trong mũi có lông mũi và có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi.
b. Hoạt động 2 làm việc với SGK 19’
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có
nhiều khói bụi đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát H3, 4, 5(trang 7), thảo luận cặp đôi, làm phiếu bài tập.
(?) Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
(?) Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
(?) Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?
- GV hỏi cả lớp:
(?) Thở không khí trong lành có lợi gì?
(?) Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
* Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô- xi, ít khí các- bô- níc và khói, bụi, Khí ô- xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các- bô- níc, khói, bụi, là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 
1 vài cặp nêu kết quả.
- Giúp chúng ta khoẻ mạnh.
- Có hại cho sức khoẻ vì không khí bị ô nhiễm.
1HS đọc mục Bạn cần biết
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
- HS hát “Bài thể dục buổi sáng”
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 2
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 2: Vệ sinh hô hấp
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên và không nên để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh mũi, họng.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm HĐ1
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- hợp VS, có lợi cho SK.
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: Thảo luận nhóm 15’
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
* Cách tiến hành: GV gắn câu hỏi:
(?) Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
(?) Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- GV: Vậy chúng ta nên tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
1 HS quan sát H1, 2, 3 và thảo luận nhóm 4.
- Buổi sáng không khí thường trong lành, ít bụi, nên tập thở sâu sẽ hít được nhiều ô- xi,
- lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp.
b. Hoạt động 2 Thảo luận theo cặp 19’
* Mục tiêu: Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
* Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình ở trang 9, thảo luận cặp đôi:
(?) Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
(GV giúp các nhóm bằng cách đặt thêm câu hỏi như: Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại cho cơ quan hô hấp? Tại sao?)
- HS thảo luận
- HS trả lời(mỗi HS 1 câu)
- GV yêu cầu cả lớp:
(?) Liên hệ thực tế trong cuộc sống kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
(?) Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
* Kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc, không chơi đùa ở những nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học hoặc ở nhà cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc, sàn nhà để không khí luôn trong sạch không có nhiều bụi Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm; không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,
- HS tự liên hệ và trả lời.
- HS đọc mục Bạn cần biết
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 2
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 3: phòng bệnh đường hô hấp
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
(?) Kể một số việc nên và không nên làm để giữ vs cơ quan hô hấp?
1HS
1HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: Động não 5’
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp.
* Cách tiến hành:
(?) Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
(?) Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết?
- GV: Bệnh hô hấp thường gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,
- mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.
3- 4HS
b. Hoạt động 2 Làm việc với SGK 22’
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp ra làm 6 nhóm, yêu cầu mõi nhóm quan sát một hình và nêu nội dung tranh.
(?) Nêu nội dung của tranh?
(?) Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
(?) Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
- HS thảo luận và trả lời.
- HS nêu.
- Mặc không đủ ấm
(?) Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
(?) Em có thể khuyên Nam thêm điều gì?
(?) Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh?
(?) Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS như vậy?
(?) Điều gì đã khiến bác đi đường phải dừng lại khuyên hai bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
(?) Khi bị bệnh viêm phế quản nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì?
(?) Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì?
(?) Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi?
(?) Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
(?) Các em phòng bệnh viêm đường hô hấp cho mình như thế nào?
* Kết luận: (Mục Bạn cần biết)
- HS nêu.
- HS nêu
- Uống thuốc theo đúng lời bác sĩ
- Vì bạn mặc phong phanh sẽ bị bệnh đường hô hấp, cảm lạnh
- Hai bạn ăn nhiều kem quá.
- viêm phổi
- ho, sốt, khó thở
- SK suy kém, nếu quá nặng có thể dẫn tới tử vong.
- mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, chân, ăn đủ chất, không uống đồ quá lạnh
- HS nêu.
- HS đọc lại
c. Hoạt động 3
Trò chơi Bác sĩ 5’
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn: Một em vai bệnh nhân kể một số biểu hiện của bệnh- Một em vai bác sĩ nêu tên bệnh, khuyên bệnh nhân.
- HS chơi
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
- HS hát “Bài thể dục buổi sáng”
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 3
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 4: bệnh lao phổi
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên làm và những việc không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được khám và chữa bệnh kịp thời. Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng tránh bệnh tật.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi câu hỏi HĐ1
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp?
(?) Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, 
- mặc đủ ấm, ăn đủ chất
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: Làm việc với SGK 11’
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh. 
* Cách tiến hành: Bảng nhóm
(?) Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
(?) Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
(?) Bệnh có thể lây từ người bệnh sang người lành = con đường nào?
(?) Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh?
- Kết luận: 
- HS quan sát H1, 2, 3, 4, 5 và HĐ nhóm 4, nhóm trưởng phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân, thảo luận theo câu hỏi SGK(bảng nhóm).
- Do vi khuẩn gây ra: những người ăn uống thiếu, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh.
- ăn không ngon, người gầy đi, hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng có thể ho ra máu và có thể chết.
- Qua đường hô hấp
- Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa và còn dễ lây cho những người trong gia đình và những người x. quanh nếu không
có ý thức giữ vệ sinh như: dùng
chung đồ cá nhân, khạc nhổ bừa bãi, 
b. Hoạt động 2 Thảoluận nhóm 11’
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi
* Cách tiến hành:
- HS QS H6- 11, thảo luận cặp đôi.
(?) Em quan sát thấy những gì? Hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi?
(?) Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi?
(?) Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- GV nêu lại các ý HS vừa trả lời.
* Liên hệ:(?) Em và g.đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
- GV: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay không chỉ có thuốc chữa mà còn có thuốc phòng bệnh. TE được tiêm phòng có thể không bị bệnh.
- Người hút thuốc và hít phải khói thuốc thường xuyên, người LĐ quá sức, ăn không đủ chất, sống chật chội, ẩm thấp, ít ánh sáng MT
- Tiêm phòng lao cho trẻ em mới sinh, làm việc, nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch, thoáng mát, luôn được MT chiếu sáng(vi khuẩn lao chỉ sống được 15’ dưới ánh sáng MT).
- Vì trong nước bọt và đờm của bệnh nhân có chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác, nó sẽ bay vào không khí, làm ô nhiễm không khí và người khác có thể nhiễm bệnh.
- HS tự liên hệ.
c. Hoạt động 3
Đóng vai 10’
* Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh.
* Cách tiến hành: 
(?) Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ để đưa đi khám bệnh? Khi được đưa đi khám bệnh, em nói gì với bác sĩ. Các em sẽ thảo luận trong nhóm 3, đóng vai để thể hiện điều này qua trò chơi Đóng vai.
- HS thảo luận nhóm 3, đóng vai.
- GV: Khi bị sốt nhẹ, mỏi mệt cần nói với bố mẹ để được đưa đi khám kịp thời. Gặp bác sĩ phải nói rõ mình bị như thế nào và phải uống thuốc đủ liều, theo đúng lời bác sĩ.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Tuần: 3
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 5: máu và cơ quan tuần hoàn
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
(?) Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
1HS
1HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận 15’
* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
(?) Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa?
(?) Khi bị đứt tay hoặc trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
(?) Máu là một chất như thế nào?
- GV giới thiệu cho HS về huyết tương và huyết cầu ở hình 2, huyết cầu đỏ ở hình 3.
- GV: Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.
(?) Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?
- Thảo luận cặp đôi các câu hỏi trang 14.
- Đại diện trả lời.
2HS đọc lời nói chuyện của 2 bạn nhỏ trong hình 1
- chất lỏng màu đỏ, gồm có huyết tương và huyết cầu.
- vận chuyển máu đi khắp cơ thể
- HS đọc mục Bạn cần biết.
b. Hoạt động 2 Làm việc với SGK 12’
* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành:
- HS quan sát H4 thảo luận cặp đôi
(?) Chỉ trên H4 đâu là tim? Đâu là các mạch máu?
(?) Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
(?) Chỉ vị trí của tim trong lồng ngực của mình?
- GV kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
- Đại diện HS lên chỉ.
- bên trái của lồng ngực
- HS lên chỉ.
c. Hoạt động 3
Chơi trò chơi Tiếp sức 5’
* Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn: Hai đội có số người bằng nhau. GV hô “Bắt đầu”, HS nối tiếp viết tên một bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới. Trong 2’ đội nào ghi được nhiều và đúng sẽ thắng
- GV kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
- HS chơi.
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 4
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 6: Hoạt động tuần hoàn
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, sơ đồ và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn, bảng nhóm ghi câu hỏi thảo luận (HĐ 2)
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
1HS trả lời.
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: Thực hành 14’
* Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS áp tai vào lưng phía bên trái của bạn để nghe và đếm nhịp đập của tim trong 1’. Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình(phía dưới ngón cái) đếm số nhịp đập trong 1’.
(?) Các em nghe thấy gì khi áp tai vào lưng bạn?
(?) Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay em cảm thấy gì?
(?) Hãy nêu kết quả nghe và đếm nhịp tim, mạch?
- GV: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- HS thực hành.
- HS nêu
- HS nêu
2- 3HS nêu kết quả
b. Hoạt động 2 Làm việc với SGK 13’
* Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
* Cách tiến hành: Bảng nhóm
* HS hoạt động cặp đôi.
(?) Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của 
- Đại diện chỉ sơ đồ và trả lời câu hỏi.
từng loại mạch máu?
(?) Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
- GV kết luận: Mục bạn cần biết(SGK trang 17)
1HS đọc
c.Hoạt động 3: Chơi “Ghép chữ vào hình”
7’
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành: GV nêu cách chơi, luật chơi, thời gian chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2 nhóm(mỗi nhóm 4 HS) thi ghép chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn.
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 4
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 7: vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi.
- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- HS tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, phiếu bài tập (HĐ2)
- HS: SGK, phiếu bài tập (HĐ2)
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu nhiệm vụ của vòng tuần hoàn lớn?
(?) Nêu nhiệm vụ của vòng tuần hoàn nhỏ?
1HS
1HS
B. Bài mới:33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 32’
a. Hoạt động1: Trò chơi vận động 14’
* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
* Cách tiến hành:
- GV: Các em lưu ý để nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.
+ Trò chơi 1(ít vận động): “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”: GV hướng dẫn: “Con thỏ”:vẫy 2 tay trên đầu, “ăn cỏ”: chụm ngón tay phải vào lòng bàn tay trái, “uống nước”: chụm ngón tay phải đưa lên miệng, “vào hang”: đưa tay phải lên tai.
- GV làm mẫu
(?) Nhận xét nhịp tim và mạch của em so với lúc ngồi yên?
+ Trò chơi 2(vận động nhiều): Ví dụ “Chạy tại chỗ”, “nhảy dây”, 
(?) So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khivận 
- HS chơi
- HS nêu
- HS chơi.
- HS nêu
động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
- GV kết luận: Khi ta vận độnghoặc lao động mạnh thì nhịp tim và mạch nhanh hơn lúc bình thường. Vì vậy lao động, vui chơi rất có ích cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu hoạt động hoặc lao động quá sức tim có thể bị mệt có hại cho sức khoẻ.
b. Hoạt động 2Thảo luận nhóm 17’
* Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
* HS thảo luận nhóm 4, làm phiếu bài tập:
(?) Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
(?) Những trạng thái, cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn: Khi quá vui, lúc hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận, lúc thư giãn.
(?) Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
(?) Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch?
- GV kết luận: Mục bạn cần biết (SGK trang 19)
- Đại diện nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- có hại cho tim mạch.
- đại diện nhóm kể
1HS đọc
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 5
Môn:Tự nhiên và xã hội
Bài 8: phòng bệnh tim mạch
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm (HĐ2)
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(? Nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
1HS
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Các hoạt động: 34’
a. Hoạt động1: 3’
* Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
* Cách tiến hành:
(?) Hãy kể tên một vài bệnh về tim mạch mà em biết?
- GV: Bài hôm nay chúng ta chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường hay gặp ở trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- Thấp tim, cao huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, 
b. Hoạt động 2 Đóng vai 17’
* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
* Cách tiến hành:
HS quan sát tranh, hoạt động nhóm 4, nhập vai nhân vật đọc lời thoại.
- GV gắn bảng nhóm câu hỏi thảo luận:
(?) Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh gì?
(?) Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
(?) Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- Thảo luận và trả lời câu hỏi trong mục quan sát và trả lời:
- Thấp tim.
- Để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
- do bị viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài, do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
- Các nhóm đóng vai(theo H1,2, 3) 
- GV kết luận: Thấp tim là bệnh nguy hiểm ở trẻ em, nhưng lại rất dễ đề phòng. Nguyên nhân gây ra bệng thấp tim là do bị viêm họng, viêm a- mi- đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_3_tuan_1_den_tuan_5.doc