Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tiết 31: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tiết 31: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tiết 31: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
G. án: TC Toán 9 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: 24/04/2021 Tiết 31: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (T1) A. Mục tiêu : Học xong tiết này HS cần phải đạt được : Kiến thức : Củng cố và rèn luyện cho học sinh cách vận dụng hệ thức Vi -ét vào tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, và giải một số bài toán có liên quan. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán và vận dụng công thức linh hoạt chính xác. Thái độ : Học sinh có tinh thần tự giác, tích cực học tập B. Chuẩn bị - GV: Thước - HS: Thước C. Tiến trình bài dạy I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - HS1: Nhắc lại cách tính và ’ - HS2: Phương trình bậc hai có nghiệm khi nào? III. Bài mới Hđ của thầy và trò Nội dung - Nêu định lí Vi - ét và các tổng I. Hệ thức Vi - ét: quát. 1. Hệ thức Vi - ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: - GV treo bảng phụ tóm tắt nội b x1 x2 ax2 + bx + c = 0 a 0 thì a dung định lí Vi-ét và các tổng c x .x quát để áp dụng nhẩm nghiệm 1 2 a phương trình bậc hai một ẩn. 2. Tổng quát: - GV Khắc sâu cho học sinh nội a) Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 a 0 có dung định lí và điều kiện áp dụng. a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm định lí vi ét và các tổng quát đó. x1 = 1 còn nghiệm kia là x2 c / a . b) Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 a 0 có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1 còn nghiệm kia là x2 c / a . II. Bài tập: 1. Bài tập 37: (SBT-43) - GV nêu nội dung bài tập 37 ( Tính nhẩm nghiệm của phương trình: SBT - 43) và yêu cầu học sinh nêu a) 7x2 9x 2 0 Ta có: a = 7; b = -9; c = Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 9 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Hđ của thầy và trò Nội dung cách giải bài tập này ntn ? 2 - Tính nhẩm nghiệm của phương a + b + c = 7+ -9 +2=0 nên phương trình trình này ta cần tính tổng các hệ có một nghiệm x1 = 1 còn nghiệm kia là số của phương trình bậc hai để từ x 7 / 2 . đó tính nhẩm được các nghiệm 2 b) 23x2 9x 32 0 Ta có: a = 23; b = -9; c = của phương trình . -32 - GV yêu cầu học sinh trình bày a - b + c = 23- -9 + -32 =0 nên phương tương tự phần b) trình có một nghiệm x1 = -1 còn nghiệm kia là x2 32 / 23. - GV nêu nội dung bài tập 36 2. Bài 36: (SBT-43) Tính tổng và tích các (SBT - 43) không giải phương nghiệm của phương trình sau: trình hãy tính tổng và tích các a) 2x2 7x 2 0 (1) nghiệm của phương trình sau: Ta có: 7 2 4.2.2 49 16 33 0 - Hãy nêu cách làm ? Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x 1 ; - Tính đen ta để kiểm tra điều kiện x2 có nghiệm của phương trình từ đó 7 7 x x tính tổng và tích các nghiệm của 1 2 2 2 Theo hệ thức Vi ét ta có: phương trình theo hệ thức Vi - ét. 2 x .x 1 1 2 2 - GV hướng dẫn làm phần a và Vậy x1 x2 7 / 2; x1.x2 1 yêu cầu học sinh trình bày bảng b) 2x2 9x 7 0 (1) phần b) . Ta có: 92 4.2.7 81 56 25 0 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x 1 ; - GV cho các nhóm cử đại diện x2 lên bảng trình bày lời giải các bạn x1 x2 9 / 2 bên dưới có thể bổ sung. Theo hệ thức Vi ét ta có: x1.x2 7 / 2 - GV nhận xét và chốt lại cách Vậy x x 9 / 2; x .x 7 / 2 làm bài . 1 2 1 2 3. Bài tập 41: (SBT-44) Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: a) u v 14 và u.v 40 - GV nêu nội dung bài tập 41(SBT Vì 2 số u và v có u v 14 và u.v 40nên u - 43) Tìm hai số khi biết tổng và và v là 2 nghiệm của phương trình: tích của chúng ta làm như thế nào x2 14x 40 0 (1) ? 2 - Hãy nêu cách làm ? Ta có: 14 4.1.40 196 160 36 0 36 6 Phương trình (1) có 2 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 9 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Hđ của thầy và trò Nội dung - Tìm 2 số u và v 2 biết tổng nghiệm u v S và tích u.v P của chúng. 14 6 20 14 6 8 x 10 ; x 4 thì 2 số đó là nghiệm của phương 1 2.1 2 2 2.1 2 trình bậc hai x2 -Sx + P = 0 Vậy hai số cần tìm là: u = 10 thì v = 4 hoặc u = 4 thì v = 10 - GV hướng dẫn làm phần a và b) u v 7 và u.v 12 yêu cầu học sinh trình bày bảng Vì 2 số u và v có u v 7 và u.v 12 nên u phần b) . và v là 2 nghiệm của ph trình: x2 7 x 12 0 - GV cho các nhóm cử đại diện x2 7x 12 0 (1) lên bảng trình bày lời giải các bạn Ta có: 72 4.1.12 49 48 1 0 bên dưới có thể bổ sung. 1 1 Phương trình (1) có 2 nghiệm - GV nhận xét và chốt lại cách 7 1 6 7 1 8 x 3 ; x 4 làm bài. 1 2.1 2 2 2.1 2 Vậy hai số cần tìm là: u = -3 thì v = - 4 hoặc u = - 4 thì v = -3 IV. Củng cố: - GV Khắc sâu lại các bước giải phương trình cho học sinh ghi nhớ. V. HDHT: - Ôn lại các về góc với đường tròn. Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_toan_lop_9_tiet_31_he_thuc_vi_et_va_ung_dung.docx

