Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 62 đến 65 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 9 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 62 đến 65 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 62 đến 65 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 62 đến 65 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
 G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 Ngày soạn: 01/05/2021
 Tiết 62 : LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh được cũng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
vuông
- Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp các bài toán chứng minh tam giác đồng dạng theo 
các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Thái độ: Cẩn thận, tích cực học tập, độc lập suy nghĩ.
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc 
- HS: Thước thẳng, thước đo độ, ê ke.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp: 
2. Bài củ: 
 Phát biểu, vẽ hình minh họa các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
vuông?
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV, HS Nội dung
Bài 49 tr.84 SGK. Bài 49.
(Đề bài đưa lên bảng phụ). a) Trong hình vẽ có ba tam giác vuông 
 A đồng dạng với nhau từng đôi một:
 ABC : HBA (B chung).
 ABC : HAC (C chung).
 HBA : HAC (cùng đd với ABC).
 B H C b) Trong tam giác vuông ABC:
GV: Trong hình vẽ có những tam giác BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pytago)
nào ? Những cặp tam giác nào đồng 2 2
 BC = AB AC
dạng với nhau ? Vì sao ?
 = 12,452 20,502 23,98 (cm)
- Tính BC ?
 - ABC HBA (c/m trên)
 AB AC BC
 HB HA BA
 12,45 20,50 23,98
 hay 
 HB HA 12,45
- Tính AH, BH, HC.
 12,452
Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ? HB = 6,46 (cm)
 23,98
 20,50.12,45
 HA = 10,64 (cm)
 23,98
 HC = HB - BH = 23,98 - 6,46 = 17,52
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 HS vừa tham gia làm bài dưới sự hướng 
 dẫn của GV, vừa ghi bài.
Bài 51 tr.84 SGK Bài 51.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
để làm bài tập. A
GV gợi ý: Xét cặp tam giác nào có 
cạnh HB, HA, HC. 1 2
 25 36
 B H C
 + HBA và HAC có:
 0
 <H1 = <H2 = 90
 <A1 = <C (cùng phụ với <A2)
 HBA : HAC (g-g).
 HB HA 25 HA
 hay 
 HA HC HA 36
 HA2 = 25.36 HA = 30 (cm)
GV kiểm tra các nhóm hoạt động. + Trong tam giác vuông HBA
 AB2 + HB2 + HA2 (Đ/l Pytago)
 AB2 = 252 + 302
 AB 39,05 (cm)
 + Trong tam giác vuông HAC có:
Sau thời gian các nhóm hoạt động AC2 = HA2 + HC2 (Đ/l Pytago)
khoảng 7 phút, GV yêu cầu đại diện AC2 = 302 + 362
các nhóm lên trình bày bài. AC 46,86 (cm)
Có thể mời lần lượt đại diện ba nhóm. + Chu vi ABC là:
 AB + BC + AC 39,05 + 61 + 46,86
Bài 50 tr.75 SBT. 146,91 (cm).
 A Diện tích ABC là:
 BC.AH 61.30
 S = = 915 (cm2)
 2 2
 Bài 50.
 HS: Ta cần biết HM và AH.
 HM = BM - BH.
 BH HC 4 9
 = BH = 4 2,5 (cm).
B H M C 2 2
 9 - HBA : HAC (g-g)
GV: Để tính được diện tích AMH ta 
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 HB HA
cần biết những gì ? HA2 = HB.HC = 4 . 9
- Làm thế nào để tính được AH ? HA, HA HC
HB, HC là cạnh của cặp tam giác HA = 36 6.
đồng dạng nào ? SAHM = SABM - SABH
 . 13.6 4.6
- Tính SAHM = = 19,5 - 12 = 7,5 (cm2)
 2.2 2
4. Củng cố: GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Xem lại nội dung lý thuyết về phương trình chứa dấu GTTĐ.
 Ngày soạn: 01/05/2021
 Tiết 63 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá 
trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng ax và x a . 
 - Kỹ năng: Biết giải một phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng ax = cx 
+ d và x a = cx + d.
 - Thái độ: Tư duy lôgíc, Phương pháp trình bày. Học tập tích cực, chủ động, 
say mê, 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung: Từ đ/n GTTĐ đã học để HS nhớ lại cách mở dấu GTTĐ của 
biểu thức dạng ax và x a 
 - HS: Ôn tập đ/n GTTĐ của một số; làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Nội dung: 
 Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS
 Hoạt động 1 : Bài cũ
 ?1 Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt Hai HS lên bảng làm bài
 đối? HS1: - Nhắc lại đ/n
 Áp dụng tính: a) 13 b) 5 - Tính: a) 13 =13 ; b) 5 = -(-5) = 5
 ?2 Rút gọn biểu thức HS2: Khi x 5 
 A = x 5 2x 3 khi x 5 x 5 0 x 5 x 5
 GV nhận xét, củng cố và cho điểm nên A = x - 5 + 2x + 3 = 3x -2
 Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
 - GV: củng cố lại định nghĩa về giá 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
trị tuyệt đối a = a nếu a 0 
 a = - a nếu a < 0 
 Ví dụ:
 5 = 5 vì 5 > 0; 
- GV cho HS tìm hiểu ví dụ 1 (b) 
SGK 0 0 vì 0 0
 2,7 ( 2,7) 2,7 vì - 2,7 < 0
- GV: Cho HS làm bài tập ?1 * Ví dụ 1: (SGK)
Rút gọn biểu thức ?1: Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 a) C = 3x 7x 4 khi x 0
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 Do x 0 3x 0 3x 3x 
 nên C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
 b) D = 5 - 4x + x 6 khi x < 6
- GV cho HS nhận xét và chốt lại 
phương pháp đưa biểu thức ra khỏi Do x < 6 x 6 0 x 6 (x 6) 6 x
dấu giá trị tuyệt đối nên D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2- * Ví dụ 2: Giải phương trình: 3x = x + 4 
SGK: Giải phương trình: 3x = x + (1)
4 (1) B1: Ta có: 3x = 3x nếu x 0 
? Để giải pt trước hết ta cần làm gì? 3x = - 3x nếu x < 0
 B2: + Nếu x 0 ta có:
? Vậy ta đưa pt đã cho về được hai 
 3x = x + 4 3x = x + 4
pt nào? 
 2x = 4 x = 2 > 0 (TMĐK x 0)
 + Nếu x < 0
 3x = x + 4 - 3x = x + 4
 - 4x = 4 x = -1 < 0 (TMĐK x < 
?Em hãy kết luận nghiệm của pt 0)
 B3: Kết luận: 
- Cho HS làm ví dụ 3 (thay đổi khác PT (1)có tập nghiệm S = {-1; 2}
SGK) * Ví dụ 3: (HS trình bày theo các bước)
Giải phương trình: x 5 13 2x x 5 10 2x (2) 
(2) + Nếu x 5 , ta có: x 5 x 5
- HD học sinh cách trình bày lời giải x 5 13 2x x 5 13 2x
 3x 18 x 6 (TMĐK x 5 )
 + Nếu x < 5, ta có: x 5 5 x
 x 5 13 2x 5 x 13 2x x 8
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 Giá trị x = 8 không thỏa mãn ĐK x < 5 
 nên x = 8 không phải là nghiệm của pt (2)
 Tập nghiệm của pt (2) là S = {6}
 ?2: Giải các phương trình
 - GV: Cho hs làm bài tập ?2 - HS hđ nhóm 2 em lên bảng trình bày:
 a) x 5 = 3x + 1 (1)
 ?2. Giải các phương trình + Nếu x - 5, ta có: x 5 x 5
 a) x 5 = 3x + 1 (1)
 (1) x + 5 = 3x + 1 
 b) 5x = 2x + 21 (2) 2x = 4 x = 2 (TMĐK x - 5)
 + Nếu x < - 5, ta có: x 5 (x 5)
 - HS các nhóm trao đổi (1) - (x + 5) = 3x + 1 
 - HS thảo luận nhóm tìm cách 3
 - x - 5 - 3x =1 -4x = 6 x = - 
 chuyển phương trình có chứa dấu giá 2
 trị tuyệt đối thành phương trình bậc (loại)
 nhất 1 ẩn. Vậy: S = {2}
 b) KQ: Pt (2 ) có tập nghiệm là : S =
 7 3
 ; 
 - Các nhóm nhận xét chéo 2 2
 Bài 36 a) pt vô nghiệm S  , c) 
 S 2;6
 - Cho HS làm bài tập 36(a,c) và bài 
 4
 37(a,b) Bài 37 a) S , b) S 9
 3
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững cách mở dấu GTTĐ và các bước giải pt chứa dấu GTTĐ
- Xem kỹ các VD và làm các bài tập 35, 36, 37 - SGK
+ Trả lời các câu hỏi lí thuyết từ 1 đến 5
+ Giải các bài tập ôn tập chương: 38, 39, 40-tr53/SGK
 Ngày soạn: 01/05/2021
 Tiết 64 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Củng cố cho HS hai quy tắc biến đổi tương đương BPT và các 
bước giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số . Biết biết đổi để đưa BPT về dạng ax 
+ b > 0; ax + b < 0; ax + b 0; ax + b 0 và giải nó.
 - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc 
nhất 1 ẩn. Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b 0; ax + b 
0. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 - Thái độ: Tư duy lô gíc, phương pháp trình bày; Học tập tích cực, chủ động, 
say mê, 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Các dạng bài tập luyện tập; Bảng phụ 
 - HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi BPT; các bước giải BPT bậc nhất một ẩn
 Giải bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Nội dung:
 Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Bài cũ
 ?1 Cách giải bất phương trình bậc Hai HS lên bảng làm bài
 nhất một ẩn? HS1. Nêu cách giải BPT bậc nhất một ẩn
 Áp dụng: Giải bài tập 23(b,d) 4
 Bài 23b) 3x + 4 < 0 3x <-4 x < 
 3
 4
 Nghiệm của BPT là x < 
 3
 5
 d) KQ: x 
 ?2 Giải bài tập 24(b,d) 2
 HS2: Bài 24
 GV nhận xét, củng cố và cho điểm b) 3x -2 < 4 3x < 6 x < 2 d) x - 4
 Hoạt động 2 : Luyện tập
 * Chữa bài 28 – SGK/ tr48: Bài 28–SGK/tr48: 
 - Yêu cầu một HS chữa bài 28 – a) - Với x = 2 ta được 2 2 = 4 > 0 là một 
 SGK khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của 
 - Chốt lại cách tìm tập tập hợp BPT x2 > 0
 nghiệm của BPT x2 > 0 - Với x = -3 ta được (-3) 2 = 9 > 0 là một 
 ? Có phải mọi giá trị của ẩn đều là khẳng định đúng vậy - 3 là nghiệm của 
 nghiệm của BPT x2 > 0 nào? BPT x2 > 0
 b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định 
 sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT 
 x2 > 0
 Vậy không phải mọi giá trị của ẩn đều là 
 nghiệm của BPT x2 > 0
 ? Mọi giá trị của ẩn là nghiệm của - Mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của 
 BPT nào? BPT x2 0
 - GV nêu chú ý cho HS về BPT x 2 
 0 Bài 29- sgk /tr48: 
 * Chữa bài 29 – SGK/ tr48 : - Giá trị của biểu thức 2x -5 không âm có 
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 - Cho HS viết câu hỏi a, b thành nghĩa là 2x - 5 0
 dạng của BPT rồi giải các BPT đó. - Hai HS lên bảng làm bài.
 ? Giá trị của biểu thức 2x -5 không a) Theo đề ra, ta có: 2x - 5 0 
 5
 âm có nghĩa là gì? 2x 5 x 
 ? Giải BPT 2x - 5 0 để tìm x? 2
 - Tương tự hãy biểu diễn câu b về b) Theo đề ra, ta có: - 3x - 7x + 5 
 5
 dạng BPT và giải nó. - 3x + 7x -5 4x - 5 x 
 - Cho HS nhận xét bài làm của 4
 * Chữa bài 31 – SGK/tr 48 : Bài 31 – SGK/tr 48: 
 - Cho HS hoạt động nhóm (đề bài - HS làm bài theo 4 nhóm
 15 6x 15 6x 15
 đưa lên bảng phụ) N1: a) 5 
 ? Giải các BPT và biểu diễn tập 3 3 3
 15 6x 15 6x 0 x 0
 nghiệm trên trục số
 + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 15 6x 8 11x
 a) 5 ; b) 13
 3 4 )
 0
 1 x 4
 c) (x - 1) < ; 
 4 6 8 11x 8 11x 52
 N2: b) 13 
 2 x 3 2x 4 4 4
 d) 
 3 5 8 11x 52 11x 44 x 4
 1 x 4
 N3 (x -1) < + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 4 6
 (
 3 x 1 2(x 4) 0
 -4
 12 12
 3 x 1 2(x 4) 3x 3 2x 8 N4: x < -1 
 3x 2x 8 3 x 5 )
 -1 0
 + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 )
 -5 0
 - GV cho các nhóm kiểm tra chéo, 
 sau đó giáo viên nhận xét KQ các 
 nhóm. 
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem kỹ các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 30, 32-SGK
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo: 
Hướng dẫn:
+ Bài 30-SGK/tr 48 : 
- Gọi x (x Z *) là số tờ giấy bạc loại 5000đ; biểu diễn số tờ giấy bạc loại 2000đ 
theo x rồi lập BPT: 5000x + 2000(15 - x) 70000 
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 - Giải BPT rồi tìm x (KQ: x N8/x = 1, 2, 3 13)
 + Bài 32-SGK: 
 - Thực hiện phép nhân để bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn hai vế của BPT và biến đổi đưa 
 BPT về dạng ax > - b
 - Giải BPT vừa tìm được.
 Ngày soạn: 01/05/2021
 Tiết 65 : CÁC T.H ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (TIẾT 1)
 I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Củng cố các trường hợp 
 đồng dạng của tam giác.
 - Kĩ năng: Rèn k/ng v/dụng nhận biết hai tam giác đồng dạng và vận dụng hai tam 
 giác đồng dạng để c/minh các góc bằng nhau và các cặp đoạn thẳng tương úng tỉ 
 lệ. Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng.
 - Thái độ:
 II. CHUẨN BỊ : 
 Thước, phấn màu
 III. NỘI DUNG DẠY HỌC :
 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
 Kiến thức cơ bản:
 AB BC CA
1. Định nghĩa : ABC : MNP theo tỉ số k ... .... ...
 µA .µ..; Bµ .µ..;Cµ .µ..
2. Tính chất : *thì : ABC : ...
 * ABC : MNP theo tỉ số đồng dạng k thì : MNP : ABC theo tỉ số...
 * ABC : MNP và MNP : IJK thì ABC : ....
 3. Các trường hợp đồng dạng :
 a/ ................................................... ABC : MNP (c-c-c)
 b/ ........................................................ ABC : MNP (c-g-c)
 c/ ....................................................... ABC : MNP (g-g)
 4. Cho hai tam giác vuông : ABC; MNP vuông đỉnh A,M
 a/ ................................................... ABC : MNP (g-g)
 b/ ................................................... ABC : MNP (c-g-c)
 c/..................................................... ABC : MNP (c.h-c.g.v)
 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
 Hoạt động của GV, HS Nội dung
 Bài 1: Tìm x, y trong hình vẽ sau 
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021
 A 3 B Bài 1: 
 Xét ABC và EDC có:
 B1 = D1 (gt) 
 2 1 x
 C1 = C2 (đđ)
 C => ABC EDC (g,g)
 CA CB AB
 CE CD ED
 3,5 y
 2 x 1
 Lớp làm vào vở. 
 Yêu cầu h /s lên bảng chữa y 3,5 2
 ? Nhận xét. y 4; x 1,75
 1 
 Bài 2: Bài 2:
 + Trong Dhình vẽ có6 bao nhiêu E tam giác D
 vuông? Giải thích vì sao? 1
 E
 + Tính CD ?
 2
 1 3
 A 12cm B 15cm C
 + Tính BE? BD? ED? Có 3 tam giác vuông là ABE, BCD, 
 EBD
 + So sánh S BDE và S AEB - EBD vì góc B2 = 1v 
 ( góc D1 + góc B3 =1v
 S BCD ta làm như thế nào? => góc B1 + góc B3 =1v )
 Ba HS lên bảng, mỗi em tính độ dài một 
 đoạn thẳng ABE CDB (g.g) nên ta có:
 HS:....... AE BC 10 12
 HS đứng tại chỗ tính S BDE và S BDC rồi AB CD 15 CD
 15.12
 so sánh với S BDE CD 18(cm)
 10
4. Củng cố:
 GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện.
 HS: Nhắc nội dung trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Xem lại nội dung lý thuyết tam giác đồng dạng thứ ba.
- Tiết sau học Luyện tập các trường hợp đồng dạng của tam giác.
 Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_62_den_65_nam_hoc_2020_2021.docx