Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 55 đến 57 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 55 đến 57 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 55 đến 57 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: 03/04/2021 Tiết 55 : T.HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT, THỨ HAI CỦA TAM GIÁC I- Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố vững chắc ĐL về TH thứ nhất, thứ 2 để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. - Kỹ năng: Bước đầu vận dụng định lý 2  để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Bài củ: - Phát biểu khái niệm tam giác đồng dạng - Hãy phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV, HS Nội dung A. Lý thuyết A. Lý thuyết 1, Trường hợp đồng dạng thứ nhất (C- C-C) Định lý. SGK Định lý. SGK Nếu ABC, A' B 'C ' có Gọi HS nhắc lại A' B ' A'C ' B 'C ' thì AB AC BC A'B'C' : ABC 2, Trường hợp đồng dạng thứ hai (C- G-C) Định lý. SGK A' B ' A'C ' Định lý. SGK Nếu ABC, A' B 'C ' có = ; Gọi HS nhắc lại AB AC và Â=Â' thì A'B'C' : ABC B. Bài tập B. Bài tập Bài 1: Tứ giác ABCD có AB = 3cm, Bài 1: Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 BC = 10cm, CD = 12cm, AD = 5cm, đường chéo BD = 6cm. Chứng minh A 3 B rằng: j6 10 a/ ABD : BDC 5 b/ ABCD là hình thang. D 12 C GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. a/ Xét hai tam giác ABD và BDC ta có: *HS lên bảng làm bài. AB 3 1 ? Để chứng minh ABD : BDC ta cần BD 6 2 AD 5 1 chứng minh điều gì. *HS: C minh các cặp tỉ số bằng nhau. BC 10 2 BD 6 1 ? Để chứng minh ABCD là hình thang DC 12 2 ta cần chứng minh điều gì? AB BD AD 1 *HS: Chứng minh hai cặp cạnh đối BD DC BC 2 song song. Vậy ABD : BDC ? Để chứng minh hai đường thẳng b/ Từ câu a suy ra ABD : BDC , do đó song song ta chứng minh điều gì? AB // CD. Vậy ABCD là hình thang. GV yêu cầu HS lên bảng chứng minh. Bài 2: ABC vuông ở A có AB = 6 cm; AC = 8 cm và A'B'C' vuông ở A' có A'B' = 9 cm , B'C' = 15 cm. Bài 2: Hai ABC & A'B'C' có đồng - Theo Pi Ta Go có: dạng với nhau không? Vì sao? ABC vuông ở A có: GV: ( gợi ý) Ta có 2 tam giác vuông BC= AB2 AC 2 36 64 100 =10 biết độ dài hai cạnh của tam giác A'B'C' vuông ở A' có: vuông ta suy ra điều gì? A'C'= 152 92 =12; - GV: kết luận AB AC BC 3 Vậy A'B'C' ~ ABC A' B ' A'C ' B 'C ' 2 Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = ABC ~ A'B'C' 18cm, AC = 27cm, BC = 30cm. Gọi D là trung điểm của AB, E thuộc cạnh Bài 3: AC sao cho AE = 6cm. A a/ Chứng minh rằng: AED : ABC 6 E b/ Tính độ dài DE. D 27 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi 18 giả thiết, kết luận. *HS lên bảng làm bài. B C GV gợi ý HS làm bài. 30 Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 ? Có những cách nào để chứng minh a/ Xét hai tam giác AED và ABC ta có: hai tam giác đồng dạng? góc A chung *HS: trường hợp cạnh - cạnh - cạnh; AE 6 1 cạnh - góc - cạnh. AB 18 3 AD 9 1 ? Trong bài này ta chứng minh theo trường hợp nào? AC 27 3 AD AD *HS: cạnh - góc - cạnh. AB AC ? Để tính DE ta dựa vào đâu? Hay AED : ABC AED ABC *HS: : . b/ Vì AED : ABC nên ta có: GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. DE AE DE 1 CB AB 30 3 Bài 4: Hình thang ABCD ( AB // CD) DE 10cm có AB = 2cm, BD = 4cm, CD = 8cm. Chứng minh rằng : A DBC . Bài 4: GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi A 2 B giả thiết, kết luận. *HS lên bảng làm bài. GV gợi ý HS làm bài. 4 ? Để chứng minh A DBC ta chứng minh điều gì? D 8 C *HS: ABD : BDC Xét tam giác ABD và BDC ta có: ? Hai tam giác trên có những yếu tố Góc ABD = góc BDC ( so le trong) nào bằng nhau ? AB 2 1 *HS: BD 4 2 BD 4 1 Góc ABD = góc BDC ( so le trong) AB 2 1 DC 8 2 AB BD BD 4 2 BD 4 1 BD DC DC 8 2 Vậy ABD : BDC AB BD Suy ra A DBC BD DC GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện. HS: Nhắc nội dung trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Học thuộc nội dung lý thuyết tam giác đồng dạng. - Tiết sau luyện tập. Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: 10/04/2021 Tiết 56 : LUYỆN TẬP I- Mục tiêu + Kiến thức: Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. + Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo định lý: "Nếu MN//BC; M AB & N AC AMN  ABC'' để giải quyết được BT cụ thể (Nhận biết cặp tam giác đồng dạng). - Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thước com pa, đo độ, ê ke. III. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Bài củ: - Hãy phát biểu định lý về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng? - Áp dụng cho như hình vẽ A M N B L C a) Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng. b) Với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỷ số đồng AM 1 dạng tương ứng nếu MB 2 - 1 HS lên bảng làm - Phát biểu khái niệm tam giác đồng dạng - Hãy phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV, HS Nội dung Bài 1: Cho tam giác ABC. O là điểm a/ Ch/minh: PQR đồng dạng ABC? Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 nằm trong tam giác. Gọi P, Q, R lần lượt Xét PQR và ABC: là trung điểm của AO, BO, CO. Ta có PQ; QR; RP là các đường trung Chứng minh : 1 1 bình của PQR nên: PQ = AB; QR = a. PQR đồng dạng ABC? 2 2 1 PQ QR RP 1 b. Tính chu vi PPQR biết PABC = 543cm? BC; RP = AC = . 2 AB BC AC 2 Vậy PQR ABC (c.c.c) A 1 theo tỷ số P 2 Q O b/ Tính chu vi PPQR biết PABC = 543cm? R B C Vì PQR ABC theo bài tập P 1 25/71, ta có: PQR PABC 2 1 543 Bài 2: ABC vuông tại B PPQR = .PABC = = 271,5cm. 2 2 Bài 2: Cho tam giác vuông ABC MNP biết AB = 3cm; BC = 4cm; AC = Giải: 5cm; ABC vuông tại B (Độ dài các cạnh AB - MN = 1 cm thoả mãn định lý đảo của Pitago) a) Em có nhận xét gì về MNP không b) Tính độ dài đoạn NP - MNP  ABC (gt) MNP vuông tại N A M - MN = 2 cm (gt) MN AB MN.BC và NP NP BC AB 2.4 8 NP = cm 3 3 N P B C - GV: Cho HS tính từng bước theo hướng dẫn - HS làm vào vở bài tập. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện. HS: Nhắc nội dung trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Xem lại nội dung lý thuyết tam giác đồng dạng. Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 - Tiết sau học bài trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác. Ngày soạn: 10/04/2021 Tiết 57 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ 3 CỦA HAI TAM GIÁC I- Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 3 để 2 đồng dạng (g g) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng. - Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. - Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài củ: Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của 2 tam giác? Vẽ hình ghi (gt), (kl) và nêu hướng chứng minh? 3. Bài mới: Hoạt động của GV, HS Nội dung A. Lý thuyết Định lý. SGK A. Lý thuyết   Nếu ABC, A' B 'C ' có A ’= A và   B ’= B thỡ A'B'C' : ABC B. Bài tập B. Bài tập Bài 1: Bài 1: ABC nhọn, đường cao BD, CE cắt nhau ở O, trên OB, OC lấy ˆ ˆ 0 B1,C1 sao cho AB1C BC1 A 90 c/m 2 a. AB1 AD.AC Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 b. AB1C1 là tam giác cân A ? H/s lên bảng vẽ hình ghi GT, Kl ? C/m. E D O 2 a. AB1 AD.AC B 1 C1  B C AB AC 1 ABC nhọn AD AB1 gt BDAC, CEAB, BD cắt CE ở O  ˆ ˆ 0 AB1C AC1B 90 AB1C : B1AD (gg) 2 kl a. AB1 AD.AC b. AB1C1 cân b. AB1C1 cân C/m  a. Xét hai tam giác vuông: AB1 = AC1 AB1C và B1AD có:góc A chung  2 AB1C : B1AD (gg) AB1 AD.AC (c/m t) AB1 AC 2 AC1 AD.AC (c/m như câu a ) AD AB1 Lớp làm bài vào vở . b. Ch/m tưng tự như câu a có 2 Yêu cầu H/s lên bảng chữa từng câu. AC1 AE.AC(2) ( AC1B đ.d AEC1) ? Nhận xét. Xét DAB và ECA có Dˆ Eˆ 900 Â chung => DAB đ.d EAC (gg) AD AB Bài 2: Cho ABC và hbh AEDF có E AD.AC AB.AE(3) AB, D BC, F AC tính S AEDF AE AC 2 2 biết SEBD = 3 cm2; SFDC = 12 cm2 Từ (1)(2)(3) AB1 AC1 AB1 AC1 ? Đọc kỹ BT vẽ hình ghi gt, kl Bài 2: - Nêu hướng giải BT ? A H G/v có thể gợi ý nếu h/s không phát F hiện được SAEDF = SAED + SDEF BED và AED có chung đường E cao kẻ từ D để tính SAED G Ta so sánh AE với BE B D C AE = DF nên cần so sánh BE với DF => đưa về c/m DEB và DFC đ.d C/m BED đ.d DFE (g.g) 2 S 3 1 1 BE ED 1 Tưng tự với DAF và DFC BED S 12 4 2 DF FC 2 T/q : Nếu SBED = m ; SFDC = n DFC Trường THCS Sơn Tiến G. án: TC Toán 8 Học kỳ 2 Năm học: 2020 - 2021 Thì S AEDF 2 mn => AE = DF = 2BE ; AF = ED = 1/2 FC => SAED = 2SBED = 6 cm2 SDAF = 1/2 SDFC = 6 cm2 SAEDF = SAED + SDFA = 6 + 6 = 12 (cm2) 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện. HS: Nhắc nội dung trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Xem lại nội dung lý thuyết tam giác đồng dạng thứ ba. - Tiết sau học Luyện tập các trường hợp đồng dạng của tam giác. Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
 giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_55_den_57_nam_hoc_2020_2021.docx giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_55_den_57_nam_hoc_2020_2021.docx



