Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 22: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 22: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 22: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án: Tự chọn Toán 8 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn : 21/11/2020 Tiết 22 : LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: Kiến thức: - Biết và nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Hiểu và thực hiện được các phương pháp trên một cách linh hoạt. Kỷ năng: Có kĩ năng vận dụng phối hợp các phương pháp vào bài toán tổng hợp. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác làm các bài tập có liên quan. II.Chuẩn bị - SGK, giáo án. - SGK, SBT, SGV Toán 8. III. Các hoạt động dạy- học. 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3.Bài mới Nội dung *Hoạt động 1: LUYỆ TẬP HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Bài tập 1: phân tích các đa thức sau - GV yêu cầu HS làm BT phân tích đt thành nhân tử: thành nhân tử : a) 3a2 - 6ab + 3b2 = 3(a2 - 2ab + b2) = 3(a - b)2 - HS lên bảng làm bài b) 64xy - 96x2y + 48x3y - 8x4y - GV : gọi HS khác nhận xét = 8xy ( 8 - 12x + 6x2 - x3 ) - GV : = 8xy(23 - 3.22.x + 3.2.x2 - x3 ) + Sủa lỗi = 8xy(2 - x)3 + kết luận ý đúng c) x2 + 2xy + y2 - xz - yz + Cho HS điểm = ( x2 + 2xy + y2) - (xz + yz) = (x + y)2 - z(x + y) = (x + y) (x + y - z) d) x2 - 5x - 14 = x2 + 2x - 7x - 14 = x(x + 2) - 7( x + 2) = (x + 2)(x - 7) Bài tập 2:. tìm x - Học sinh đọc đề bài BT a) x3 - x = 0 x(x2 - 1) = 0 - GV : yêu cầu HS Tìm x biết: x(x - 1)(x +1) = 0 - HS : Lên bảng làm bài x = 0 ; x = 1 ; x = -1. - GV : kết luận ý đúng b) (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0 (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Tự chọn Toán 8 Năm học: 2020-2021 (2x - 1 + x + 3)(2x - 1 - x -3 ) = 0 3x(x - 4) = 0 x = 0 ; x = 4 Bài tập 3: tính nhanh: 37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5 . ? để tính nhanh ta làm như thế nào? 37,5 = (37,5 .6,5 + 3,5 . 37,5 ) - ( 7,5 . 3,4 + 6,6.7,5)= 37,5 ( 6,5 +3,5 ) -7,5 (3,4 +6,6 ) = 37,5. 10 - 7,5 . 10 = 375 - 75=300 Bài tập 4: phân tích đa thức sau thành - GV yêu cầu HS làm BT phân tích đt nhân tử: thành nhân tử : a) x2 - xy + x – y = (x2 - xy) +( x - y) = x ( x - y) +( x -y) =( x - y) ( x +1) - HS lên bảng làm bài b) xz + yz - 5( x +y)=(xz + yz )- 5( x - GV : gọi HS khác nhận xét +y) - GV : = z(x + y)-5( x +y) = ( x +y)( z-5) + Sủa lỗi c) 64xy + 96x2y + 48x3y + 8x4y + kết luận ý đúng = 8xy ( 8 + 12x + 6x2 + x3 ) + Cho HS điểm = 8xy(23 + 3.22.x + 3.2.x2 + x3) = 8xy(2 + x)3 * Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ, . - Bài tập (Dành cho lớp 8a): 1. PTĐTTNT : a) xa + xb + ya + yb - za – zb b) a2+ 2ab + b2- c2+ 2cd - d2 Đáp án: a) (a+b)(x+y-z) ; b) (a+b+c-d)(a+b-c+d) ; 2. Tìm y biết: y + y2- y3- y4= 0 Đáp án: y = 0, y = 1, y = -1 Ngày soạn : 28/11/2020 Tiết 23 : HÌNH THOI I. Mục tiêu a. Về kiến thức:- HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi , các dấu hiệu nhận biết hình thoi. b. Về kĩ năng:- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thoi để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản. Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Tự chọn Toán 8 Năm học: 2020-2021 c. Về thái độ: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán trong thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, sgk, ê ke, com pa b. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, com pa , thước đo góc III. Tiến trình bài dạy 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3.Bài mới * Hoạt động 1: 1. Định nghĩa Hoạt động của gv và hs Nội dung Vẽ tứ giác ABCD có B AB = BC = CD = DA có đánh dấu các ký hiệu bằng nhau và hỏi Tứ giác ABCD có gì đặc biệt A Có bốn cạnh bằng nhau C Các tứ giác có đặc điểm như vậy được gọi là hình thoi .Vậy em hiểu thế nào là D hình thoi ĐN: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng bằng nhau nhau Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC =CD =DA * Hoạt động 2: 2. Tính chất Hoạt động của gv và hs Nội dung Hình thoi có là hình bình hành không ? Giải thích ?( Sử dụng hình thoi ABCD vẽ trên bảng để giải thích ) Định lý : Từ định nghĩa ta suy ra hình thoi Trong hình thoi: cũng là một hình bình hành a)Hai đường chéo vuông góc với nhau. Hình thoi cũng là hình bình hành vậy b) Hai đường chéo là các đường phân trước tiên hình thoi có những tính chất giác của các góc của hình thoi . nào ? * Hoạt động 3: 3. Dấu hiệu nhận biết Hoạt động của gv và hs Nội dung Để nhận biết 1 tứ giác là hình thoi hay không ta có những cách nào ? Để cm 1 tứ giác là hình thoi ta cm tứ Từ định nghĩa giác đó có 1 trong 4 dấu hiệu sau: - Tứ giác có bốn cạnh bừng nhau Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Tự chọn Toán 8 Năm học: 2020-2021 là hình thoi - DH 1: Tứ giác có bốn cạnh bừng nhau - Hình bình hành có 2 cạnh kề là hình thoi bằng nhau - Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng Hình bình hành cần thêm điều kiện nhau gì về đường chéo là hình thoi? - Hình bình hành có hai đường chéo của Hai đường chéo của hình bình hành hình bình hành vuông góc với nhau vuông góc với nhau Có một đg chéo là phân giác của các - Hình bình hành có một đường chéo là góc phân giác của các góc * Hoạt động 4: Bài tập. Hoạt động của gv và hs Nội dung Bài 1: ( bài 141 SBT) Bài 1: A Yêu cầu học sinh làm bài tập 141 Xét EDC có : - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL MD = ME (gt) D M ? Để chứng minh MN  FH ta chứng HD = HC ( gt) E minh điều gì. nên MH là H - ? Chứng minh MHNF là hình thoi đường trung F bình của EDC B C - Lớp nhận xét, bổ sung. 1 N MH EC 2 và MH // EC ? Em nào có cách chứng minh khác Cminh tg tự, ta có : NF là đường trung 1 bình của CBE NF EC và NF// EC 2 Do đó, MH = NF và MH // NF nên MHNF là hình bình hành. Chứng minh tương tự, ta cũng có: MF là đường trung bình của DEB 1 1 MF BD CE (BD=CE) nên MH 2 2 = MF Hình bình hành MHNF có MH = MF nên MHNF là hình thoi MN  HF 4) Tóm tắt: - Định nghĩa, tính chất của hình thoi. - Dấu hiệu nhận biết hình hình thoi. 5) Hướng dẫn các việc làm tiếp: Tiết sau học bài "Luyện tập" Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Tự chọn Toán 8 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn : 28/11/2020 Tiết 24 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu a. Về kiến thức: HS củng cố định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. b. Về kĩ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó. + Biết áp dụng các tính chất và dấu hiệu vào chứng minh bài tập c. Về thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình. II. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, sgk, ê ke, com pa b. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, com pa , thước đo góc III. Tiến trình bài dạy 1 ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra HS1: Hãy nêu định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi? - áp dụng: Trả lời bài tập 74/106 HS2: Nếu các dấu hiệu nhận biết hình thoi? - áp dụng: Chữa bài 78 (sgk)/ Hình 102 3.Bài mới * Hoạt động 1: 1. Định nghĩa Hoạt động của gv và hs Nội dung * HĐ1: Kiểm tra bài cũ * HĐ2: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 76 ( sgk) . B Để chứng minh một tứ giác là hình E F chữ nhật ta thường chứng minh bằng A C những cách nào? - Trung điểm của các cạnh làm ta liên H G tưởng đường nào ? D - Hình thoi có tính chất đặc trưng nào Bài giải:EF là đường trung bình của ? ABC EF // AC HG là đường trung bình của ADC HG// AC Suy ra EF // HG Chứng minh tương tự EH //HG Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Tự chọn Toán 8 Năm học: 2020-2021 Do đó EFHG là hình bình hành EF //AC và BD  AC nên BD  EF EH// BD và EF  BD nên EF  EH Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 2) Chữa bài 77/sgk a) Hình bình hành nhận giao điểm hai B đường chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi cũng là tâm đối A o C xứng b) BD là đường trung trực của AC nên A D đối xứng với C qua BD. B & D cũng đối Hình bình hành có tâm đối xứng ở xứng với chính nó qua BD. Do đó BD là đâu? trục đối xứng của hình thoi. 3) Bài tập nâng cao B Cho hình thoi ABCD có Â = 600 M Đường thẳng MN cắt cạnh AB ở M N Cắt cạnh BC ở N. A C Biết MB + NB bằng độ dài một cạnh của hình thoi. Tam giác MND là tam D giác gì ? Vì sao ? Chứng minh Có MA + MB = AB MB + BN = AB AM = BN Â = 600 gt ABˆC = 1200 BD là phân giác của ABˆC nên DCˆB = 600 AMD = BND (c.g.c) Do đó DM = DN MND là tam giác cân Lại có: MNˆD MDˆB BDˆN ADˆM MDˆB ADˆB=600 Vậy MND là tam giác đều 4) Tóm tắt: - Định nghĩa, tính chất của hình thoi. - Dấu hiệu nhận biết hình hình thoi. 5) Hướng dẫn các việc làm tiếp: Tiết sau học bài "Chia đơn thức cho đơn tthức, đa thức cho đơn thức" Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
 giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_22_luyen_tap_nam_hoc_2020_20.docx giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_22_luyen_tap_nam_hoc_2020_20.docx



