Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 41 trang linhnguyen 22/10/2022 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022
c cùng bàn
+ Uống nước chung cốc
- Học sinh hoạt động nhóm
- Các nhóm diễn kịch các nhóm khác theo dõi bổ xung
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
- HS quan sát tranh và trình bày
- 3-5 HS trình bày ý kiến của mình
- Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn có tình cảm, nhu cầu được chơi và vẫn có thể chơi cùng mọi người, nên tránh những trò chơi dễ tổn thương, chảy máu.
- HS hoạt động theo nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn trong lớp, bạn cũng như chúng ta đều cần có bạn bè được học tập vui chơi. chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường.
+ Em sẽ nói với các bạn HIV không lây nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân tay chúng ta hãy cùng Nam chơi trò chơi khác.
- Học sinh nêu : Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ.
- Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân và cho gia đình và xã hội.
3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để phòng tránh HIV/AIDS cho bản thân ?
- HS nêu
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
	- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đặt câu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4, làm bài
- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài
- GV kết luận đáp án đúng
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
Gợi ý:
- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét sửa chữa
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt)
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm
- Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
Đáp án: 
+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
- Học sinh đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
- HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
- HS nghe
- 3-5 học sinh đọc đoạn văn
Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?
- HS nêu
Thứ tư ngày... tháng... năm 2021
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
	*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (13 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì?
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
- Nêu nội dung đoạn 3 ?
- Nội dung của bài là gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.
- Tính cách người Cà Mau
- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt
- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả bài.
 - 3 HS đọc tiếp nối
- HS đọc tầm và nêu cách đọc
- Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc
- HS bình chọn
- HS đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?
- HS nêu
Kể chuyện
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
	- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
	- HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi kể
- HS nghe
- HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết đề lên bảng 
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK để được cộng điểm cao hơn
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về chủ đề gì ? 
- Về kể chuyện cho người thân nghe.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
	- Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
	- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, Bảng mét vuông.
 	- HS: SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.	
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số)
- HS nghe
- HS nghe
2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích
a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha.
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
* Hoạt động 2: 
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.
3 m2 5dm2 =  m2
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
Vì 1 dm2 = m2 
nên 5 dam2 = m2
b) Giáo viên nêu ví dụ 2:
42 dm2 =  m2
km2
hm2(ha)
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
- HS nêu
1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 =km2 = 0,01km2
1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 == 0,01 m2
1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 km2
- Học sinh phân tích và nêu cách giải.
3 m2 5 dm2 = 3m2 = 3,05 m2 
Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
- Học sinh nêu cách làm.
42 dm2 = m2 = 0,42 m2
Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm.
- Cho học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở
- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp khó khăn
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
a) 56 dm2 = 0,56 m2.
b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả.
a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
b) 5000 m2 = 0,5 ha.
c) 1 ha = 0,01 km2.
d) 15 ha = 0,15 km2.
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha
b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 5000m2 = ....ha
 4 ha =.....km2
 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
- HS làm
 5000m2 = 0,5 ha
 4 ha = 0,04km2
 400 cm2 = 0,04 m2 
 610 dm2 = 6,1 m2
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
 +Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
	- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
	- HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
	- Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.
 - Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: Các hình minh hoạ trang SGK.
 	- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp	
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
 	- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép chữ vào hình"
- Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên,...)
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
*Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
- GV treo bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
* Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: 
+ Chỉ trên lược đồ và nêu:
- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2
- Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?
- Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2?
- Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2?
+ Nước ta có 54 dân tộc
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- HS nghe giảng và tính:
- Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước châu Á.
+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
- HS thảo luận theo cặp
+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(3 phút)
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động ?
- Ở đồng bằng đất chật người đông, ở vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức lao động cho nê đời sống kinh tế phát triển không đồng đều.
Thứ năm ngày tháng năm 2021
Kĩ thuật
LUỘC RAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
	- Luộc được ra

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_9_nam_h.doc