Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 - HS: Đọc trước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , thảo luận nhóm

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 41 trang linhnguyen 22/10/2022 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
a đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
* Sử dụng ma túy có hại gì? 
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. 
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, em sẽ làm gì để từ chối ?
- HS nêu
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
- HS nghe và thực hiện
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 	- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ?
- GV đánh giá
- Giới thiệu bài
- Chúng ta đang học chủ điểm nào?
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
- Học sinh thi đặt câu.
- HS nghe
- Học sinh lắng nghe
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2).
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình”
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a?
- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét chữa bài
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc
- HS làm bài
- Đáp án: 
+ ý b : trạng thái không có chiến tranh
- Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 học sinh thảo luận làm bài :
- 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình."
- HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
- Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên.
- Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
- Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Đất nước thái bình.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến điều gì ?
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
Thứ tư ngày ... tháng.... năm 2021
Tập đọc
Ê- MI- LI- CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). 
	- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ.
	- HSHTT thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS thi đọc và TLCH
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài thơ.
- Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
+ Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, 
- Đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS nghe và quan sát
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc
- HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ?
2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê-mi-li.
- Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”.
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”.
- Học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao đẹp, đáng khâm phục.
- HS nghe
- Học sinh đọc lại.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài thơ.
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lòng
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng.
- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- HS theo dõi
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ?
- HS nêu
- Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới
- HS nghe và thực hiện
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
	- HS: SGK, vở....
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu chuyện
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS đọc đề bài
- HS nghe và quan sát
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 -Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ?
- HS nêu
- Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
	- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 
- HS cả lớp làm được bài 1, 3 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ
 	- HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung:
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
2865m = .. km .. m
4072m = .. km .. m
684dm = .. m .. dm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS phân tích đề
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai trường thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS phân tích đề
+ Hình bên gồm những hình nào tạo thành?
+ Muốn tính được diện tích hình bên ta làm thế nào?
 - Hướng dẫn giải vào vở.
 - GV nhận xét, kết luận
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo
+ Biết cả hai trường thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn.
+ Toán về quan hệ tỉ lệ
Giải
Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
2tấn 700kg = 2700kg
Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi 4000 kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 lần
4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn.
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
+ Hình chữ nhậtABCD và hình vuông CEMN
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất.
- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
Giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 14 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
Đáp số: 133 m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ?
- HS làm bài
Giải
Diện tích mảnh vườn: 
20 x 12 = 240 (m2)
Diện tích xây bể nước: 
4 x 4 = 16 (m2)
Diện tích trồng rau và làm lối đi
240 – 16 = 224 (m2)
 Đáp số: 224 m2
Địa lí
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
 + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
 + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
	- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) .
 - HS HTT : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai 
- Kể lại câu chuyện về Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa. Sưu tầm truyện, thơ về biển đảo. Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
- Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
 * GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước.
 - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
- Thái độ: Bảo vệ, giữ vệ sinh biển.
 - Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- HS: SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
 	- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện": kể tên các con sông của nước ta.
- GV đánh giá,nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- Học sinh ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
- Treo lược đồ khu vực biển đông
- Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để làm gì?
- GV chỉ cho HS vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV kết luận: Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông.
* Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm đôi để :
- Tìm đặc điểm của biển Việt Nam?
- Tác động của biển đến đời sống và sản xuất của nhân dân?
- GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần trình bày
* Hoạt động 3: Vai trò của biển
- Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi vào giấy vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Tác động của biển đối với khí hậu
- Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào?
 - Các loại tài nguyên này có đóng góp gì vào đời sống sản xuất của nhân dân?
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông?
- Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời.
- Rút ra kết luận về vai trò của biển
- Học sinh quan sát.
- Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các nước có chung biển Đông.
- Học sinh nghe
- Phía Đông, phía Nam và Tây Nam.
- 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển của nước ta trên lược đồ SGK.
- 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng.
- Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc điểm của biển:
- Nước không bao giờ đóng băng
- Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
- Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
- Biển không đóng băng nên thuận lợi cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản...
- Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền nhà cửa, dân những vùng ven biển
- Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm muối.
- Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết ra giấy, báo cáo.
- Biển giúp điều hoà khí hậu.
- Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản.
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch.
 - Học sinh đọc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch
- Chọn 3 học sinh tham gia.
- Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay
- Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển mà em thích.
- HS nghe và thực hiện
Thứ năm ngày... tháng.... năm 2021
 Kĩ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình.
- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
- Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
 + Một số loại phiếu học tập
- Học sinh: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu nhân tiết trước.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình.
 (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn trong gia đình em?
- GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm (SGK)
- GV nhận xét và nhắc lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung,

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_5_nam_h.doc