Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn chơi. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. * Cách tiến hành: * HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học tập - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK *HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Thảo luận câu hỏi: - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Y/c đóng vai thể hiện - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 13 SGK - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác - HS đọc - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK - Thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp - Nhận xét bổ sung - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai - Trình diễn trước lớp - Nhận xét bổ sung - HS nhắc lại kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - HS thi đua kể tiếp sức. - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì. - HS nghe và thực hiện Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân? - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân? - Trí thức là những người như thế nào? - Doanh nhân là gì? Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi. - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài. - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Người lao động chân tay, làm việc ăn lương - Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh doanh - Học sinh đọc - Các nhóm thảo luận theo nội dung giáo viên hướng dẫn - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình. - Học sinh đọc (3 em) - 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - HS nêu - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - Lắng nghe và thực hiện Thứ tư ngày... tháng... năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. * Học sinh HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích đọc sách và môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1) - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc phân vai -HS nhận xét, bình chọn các nhóm. - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ. + Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Giáo viên nhận xét - HS theo dõi - HS theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển: + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó tía, mầy, hổng, chỉ, nè Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại Chưa thấy.... + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Học sinh theo dõi 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi: 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. - Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - HS nghe. 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. - Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc phân vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 cặp HS thi đọc . - HS nhận xét, bìn chọn 4. HĐ vậndụng, trải nghiệm: (4 phút) - Nhắc lại nội dung vở kịch. - HS nhắc lại - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? - HS nêu Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. - Học sinh: 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc - 1 HS đọc đề bài - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Tuyên dương - HS viết ra giấy nháp dàn ý - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - HS nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - HS nghe và thực hiện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (28 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu *Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét . Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Tính - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết quả - Tính - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên - Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - HS thực hiện - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra. 8dm 9cm = 8dm + dm = dm 12cm 5mm =12cm +cm = cm - HS đọc - Cả lớp theo dõi - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm Bài giải: Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Gọi 2 HS lên làm nhẩm a. m =...dm b.dm =..cm - Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài - HS làm - Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. - HS thực hiện Địa lí KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. * Học sinh HTT: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán. - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Yêu quý, bảo vệ môi trường. - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. * Cách tiến hành: * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Hoàn thành bảng: Thời gian giómùa thổi Hướng gió chính Tháng1 . Tháng 7 . * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào? - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao? * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa - Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung + MB: có mùa động lạnh, mưa phùn. + MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Hoạt động cả lớp với SGK - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ? - HS nêu - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ? - HS nêu Kĩ thuật BÀI 16: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Clip tình huống sử dụng điện thoại (nếu có). - Mô hình điện thoại. - Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh. - HS: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu số điện thoại người thân và số khẩn cấp - Mục tiêu: Ghi nhớ được các số điện thoại người thân và số điện thoại khẩn cấp - Sản phẩm: Danh sách ghi số điện thoại mà HS nhớ. - Yêu cầu HS ghi nhanh các số điện thoại người thân mà các em nhớ được vào giấy - HS ghi nhanh. - GV kiểm tra xem HS nào nhớ được nhiều số, HS nào ko nhớ 1 số nào. + Tại sao chúng ta cần nhớ được ít nhất 1 số điện thoại của người thân trong gia đình? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhấn mạnh vai trò của số điện thoại người thân và cung cấp vài số điện thoại khẩn cấp: + 111: Tổng đài điện thoại bảo vệ trẻ em. + 112: Trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên VN. + 113: Cảnh sát an ninh trật tự. + 114: Chữa cháy. + 115: Cấp cứu. + Đường dây nóng ngành Y tế: 1900-9095 + Đường dây nóng phòng chống Covid 19: 1900-3228. (Lưu ý HS về từng trường hợp cần thi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_cv3969_tuan_3_nam_hoc_20.doc