Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 38 trang linhnguyen 22/10/2022 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022
g nhóm,
- GV hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn
- Trình bày kết quả
- HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, SGK
- Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Vật l
ệu
Kết quả
Kết luận
Đèn sáng
Đèn k
ông sáng
Nhựa
x
Không cho dòng điện chạy qua
N
ôm
x
Cho dòng điện chạy qua
Đồng
x
Cho dòng điện chạy qua
Sắt
x
Cho dòng điện chạy qua
Cao su
x
Không cho dòng điện chạy qua
Sứ
x
Không cho dòng điện chạy qua
Thủy tinh
x
Không cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện?
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện?
Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK trang 97.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện?
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện?
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời.
- GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản
- GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
+ Gọi là vật dẫn điện.
+ Đồng, nhôm, sắt.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
+ Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa,
+ Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện.
+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện.
- HS quan sát hình minh họa hoặc cái ngắt điện thật
+ Được làm bằng vật dẫn điện.
+ Nằm trên đường dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được.
- HS thực hành làm cái ngắt điện.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch điện đơn giản.
- HS nghe và thực hiện
- Timg hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,...
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được nghĩa của từ an ninh.
- Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.	
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè 
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài. Chữa bài ở bảng
- 2-3 nhóm nêu
- HS theo dõi
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- HS theo dõi
- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ q
an, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giú
 em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; khôn
 mở cửa cho người lạ
Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115, trư
ng học 
ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.
- HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày... tháng... năm 2022
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài .
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài
- 1 học sinh đọc.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. 
+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
+ Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy
+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc lại toàn bài .
- HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?	
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?	
+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì? 
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. 
+ HS tìm ý trả lời
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc. 
- HS lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- HS nghe và thực hiện
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.
- HS nghe và thực hiện
Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
- Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng 
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì ?
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- HS nêu
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.
+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.
+ Phòng cháy, chữa cháy.
+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.
+ Điều tra xét xứ các vụ án.
+ Hoạt động tình báo trong lòng địch
- HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
- Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau:
+ Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết.
- HS nghe và thực hiện.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
- Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật.
- Làm được các bài tập 1;2;3;4.
-Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
 - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
Bài 2:HĐ cá nhân
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 21 m3 5dm3 = ...... m3
b) 2,87 m3 =  m3 ..... dm3
c) 17,3m3 =  dm3 .. cm3
d) 82345 cm3 = dm3 cm3
Bài 3: HĐ cá nhân
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.
Bài 4: HĐ cá nhân
Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
 - HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 Bài giải
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Đáp số: 1989 dm3.
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 Bài giải
Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách tính thể tích của các hình khối vào cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
- Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu có)
- HS nghe và thực hiện
Địa lí
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
- Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
- Yêu thích môn học
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
- Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi và ngược lại.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
 - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trò chơi
- Một số câu hỏi ví dụ:
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á.
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ
- HS làm bài cá nhân sau đó làm bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
b. Rộn 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục
a. Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến h
n đới.
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa
Địa hình
e. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- vơ- rét cao nhất thế giới.
g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da vàng.
h. Chủ yếu là người da

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_24_nam.doc