Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022
nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà em biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy ra từ đâu? Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Được lấy từ dòng điện của nhà máy điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng điện Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng àn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi - HS nghe GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - HS đọc - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc dùng điện ở gia đình em. - HS nghe và thực hiện Luyện từ và câu LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV kết luận - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - HS làm bài, chia sẻ kết quả + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ. + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc. - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả lớp làm vở - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1) VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậysớm để học bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT: Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - HS nêu: Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT để nói và viết cho phù hợp. - HS nghe và thực hiện BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày... tháng... năm 2022 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS trả lời. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt) - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Một HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? -Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh. - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi: + Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say. + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ. -Tình cảm: + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến. + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. - Mong ước: Mai các cháu . tung bay. - 1 hs đọc toàn bài. *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. - HS nghe 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng ... Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - HS nghe - HS nghe và thực hiện - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. - HS nghe và thực hiện Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng - Đề bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì? - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - HS nêu - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS: + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - Lớp bình chọn - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - HS nghe và thực hiện - Tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm - HS nghe và thực hiện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu hỏi: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. - HS chơi trò chơi - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm tra đọc, viết các số đo: - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên kiểm tra HS Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Một khối sắt có thể tích 3dm3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ? - HS đọc cá nhân a) Đọc các số đo: - 5m3 (Năm mét khối) - 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) - 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối) b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 - Đúng ghi Đ, sai ghi S - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S - So sánh các số đo sau đây. - Học sinh thảo luận. a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 b) m3 = 12,345 m3 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Đổi 3dm3 = 3000 cm3 Cân nặng của 1cm3 sắt là: 23,4 : 3000 = 0,0078 (kg) Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là: 0,0078 x 200 = 1,56 (kg) Đáp số: 1,56kg 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS nghe - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế. - HS nghe và thực hiện Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. - Xác định được vị trí địa lí của nước Hy Lạp hiện nay trên bản đồ, lược đồ. Kể lại được một số câu chuyện về lịch sử Olympic - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ các nước châu Âu + Một số ảnh về LB Nga và Pháp - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Ổn định tổ chức - Người dân châu Âu có đặc điểm gì? - GVnhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - 2 HS trả lời - Lớp nhận nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân 1. Liên Bang Nga - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn - HS làm bài cá nhân theo phiếu Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất Vị
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_23_nam.doc