Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 45 trang linhnguyen 22/10/2022 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022
S các nhóm báo cáo kết quả:
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
- Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
- Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
- Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào?
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
- Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
- Chia sẻ với mọi người cách tạo ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch.
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS đặt câu
- Hs nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
(Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn văn.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét kết luận
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách nào?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép?
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm.
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3:Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép.
- Thế nào là câu ghép?
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
- HS đọc
 C1: Mỗi lần...... con chó to
 C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
 C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
+ Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.
+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật.
+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
+ Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to?
+ Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
- HS thảo luận:
- Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
- Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
- HS làm việc theo nhóm
- HS chia sẻ
- HS nghe và thực hiện
- HS đọc
- HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại
+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
- HS đọc
- Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ:
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn?
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu?
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu
- Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.
- HS xác định
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 

Trời / xanh thẳm
 c
 v
Biển / cũng thẳm xanh, như 
c	v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt /
 c	v
Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c	v
Câu 3
Trời/ âm u mây mưa
 C V
Biển/ xám xịt, nặng nề
 C 
 V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió
 
 C 
 
 V
Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C	V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp
C	V
Ai / cũng thấy như thế
 C	V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS chia sẻ kết quả trước lớp
- Nhận xét bài làm của HS
- Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao?
+ Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác
- HS đọc
- HS làm vở
- HS chia sẻ:
a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau:
Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. 
- HS nêu:
Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ ruộng,/ dừa leo sườn núi./
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ?
- HS đặt câu:
 + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày... tháng... năm 2022
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do).
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch phần 1.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí...
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê hấp...
* Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc toàn bài 
- Cho HS đọc thầm chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2
- Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- GV đọc mẫu
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu g sóng nữa.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
3. “Người công dân số một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Cho đại diện các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập.
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia sẻ kết quả
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước.
+ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực, ..
+ Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” 
+ Lời nói: làm thân nô lệ .
- Các nhóm báo cáo
- Học sinh đọc lại.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng lời các nhân vật.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai.
 - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch theo phân vai.
- Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện đọc.
- Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì ?
- Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ?
- Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực hiện mục tiêu của mình,...
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS thực hiện.
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thưc mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) 
*Cách tiến hành:
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe.
+ Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đối phương giao lại.
+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện)
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- HS nêu
- HS kể theo cặp
- 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
- HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu chuyện.
- HS chia sẻ trước lớp
- Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình.
- HS nghe
- GV nhận xét tiết học.
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1, bài 2.
-Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
	- Giáo viên: Sách giáo khoa 
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật"
- Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính diện tích hình tam giác, hình thang cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có tín hiệu của quản trò, chiếc hộ dừng lại trên tay ai thì người đó phải bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp lại được chuyển tiếp đến người khác cho đến khi quản trò cho dừng cuộc chơi thì thôi,
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
	- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Cho HS chia sẻ kết quả
- Giáo viên nhận xét , kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết
- HS đọc
- Học sinh nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Cả lớp làm vở.
- HS chia sẻ
a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2)
b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 (cm2)
c) dm và dm: S = ( x ): 2 = (dm2)
- HS đọc
- Học sinh nêu lại cách tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm vở 
Giải
 Diện tích hình thang ABCD là:
 ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là:
2,46 – 0,78 = 1,68 dm2
 Đáp số: 1,68 dm2
- HS tự làm bài, báo cáo kết quả
Bài giải
a) Diện tích mảnh vườn là:
(50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720(m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480(cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600(m2)
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600(cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 - 480 = 120(cây)
Đáp số: a) 480 cây
 b) 120 cây
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m và 0,48m.
- HS tính:
S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2)
- Về nhà vận dụng cách tính diện tích hình tam giác và hình thang vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
Địa lí
CHÂU Á
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
 + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ).
- HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK.
 	- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
 	- Kĩ thuật trình bày 1 phút
 	- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- GV tổng kết môn Địa lí học kì I
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.(Cá nhân)
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_19_nam.doc