Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

 - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài .

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 30 trang linhnguyen 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022
g với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA
+ Đường cao tương ứng với đáy ED của tam giác DEG là GD.
+ Đường cao tương ứng với đáy GD của tam giác DEG là ED
- Là hình tam giác vuông
- HS đọc đề
- HS tự làm bài vào vở sau đó chia sẻ cách làm.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6(cm2)
b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là:
5 x 3 : 2 = 7,5(cm2)
Đáp số: a. 6cm2
 b. 7,5cm2
- Cho HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
Báo cáo kết quả cho GV
a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD:
 AB = DC = 4cm
 AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6(cm2)
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME:
MN = QP = 4cm
MQ = NP = 3cm
ME = 1cm
EN = 3cm
Tính:
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12(cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
 3 x 1 : 2 = 1,5(cm2)
Diện tích hình tam giác NPE là:
 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2)
Tổng diện tích 2 hình tam giác MQE và NPE là :
 1,5 + 4,5 = 6(cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là:
 12 - 6 = 6(cm2)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 3,5m.
- HS tính:
 S = 18 x 35 = 630(dm2)
Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2)
- Về nhà tìm cách tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy tương ứng.
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
- Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi...
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Nhận xét bài KTĐK
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
+ Theo em, các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
- Yêu cầu HS làm phiếu
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, khen ngợi
 Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong đời sống hàng ngày
- Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu HS quan sát
- Gọi HS trình bày ý kiến
- GV nhận xét
+ Trong cuộc sống hàng ngày còn rất nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Nêu ví dụ?
 - Điều kiện nào để các chất chuyển từ thể này sang thể khác
 Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Tổ chức trò chơi
- Chia nhóm
- Ghi các chất vào cột phù hợp đánh dấu vào các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Lấy ví dụ chứng minh
+ Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể rắn, thể khí.
- 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
a) Cát: thể rắn
 Cồn: thể lỏng
 Ôxi: thể khí
b) Chất rắn có đặc điểm gì?
1 b. Có hình dạng nhất định
+ Chất lỏng có đặc điểm gì?
2 c . Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó.
+ Chất khí có đặc điểm gì?
3c .Không có hình dáng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, không nhìn thấy được
- HS nhận xét và đối chiếu bài
- 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu hỏi
H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí gặp nhiệt độ cao
- Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo nóng mỡ chuyển sang thế lỏng.
- Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá chuyển thành đá (thể rắn)
- Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp chuyển sang khí ni tơ lỏng.
- Để chuyển từ thế này sang thế khác khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ
- HS chia nhóm
- HS hoạt động nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Trả lời theo ý gợi ý
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất ?
- HS nêu:
+ Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. 
+ Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,...
- Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn giản để thấy sự chuyển thể của nước. 
- HS nghe và thực hiện
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
- HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Yêu thích môn học.
*GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học, Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi kể tên các bài tập đọc thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài theo yêu cầu trong phiếu.
- GV đánh giá 
+ HS lên bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu trước lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
- Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm hoàn thành bảng 
- Chia sẻ kết quả
+ HS thảo luận nhóm lập bảng 
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp.
Sinh quyển
(MT động, thực vật)
Thuỷ quyển
(Môi trường nước)
Khí quyển
(MT không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây
Sông, suối, ao, hồ, biển, khe, thác...
Bầu trời, vũ trụ, âm thanh, khí hậu
Những hành động bảo vệ môi trường
+ Trồng cây rừng, chống đốt nương, chống đánh bắt cá, chống bắt thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã...
Giữ sạch nguồn nước sạch, xây dựng nhà máy nước...
 Lọc nước thải công nghiệp
Lọc khói công nghiệp, xử lý rác thải chống ô nhiễm bầu không khí
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ sau:
Mặt trờ xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
- HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh
- Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa.
Thứ tư ngày... tháng... năm 2021
 Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút .
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
	- Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng, Ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:(12 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
*Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài theo yêu cầu trong phiếu.
- GV đánh giá 
+ HS lên bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu trước lớp
3. HĐ viết chính tả: (20 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút 
*Cách tiến hành:
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken ? 
 b) Hướng dẫn viết từ khó :
 - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
 c) Viết chính tả: 
 - GV đọc cho HS viết bài. 
d) Thu, chấm bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 
- HS nêu
- Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài.
- HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
- Về nhà tìm thêm một số tên riêng nước ngoài và luyện viết thêm.
- HS nghe và thực hiện
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết .
- Rèn kĩ năng viết thư cho người thân.
- Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
	 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS nêu bố cục của một bức thư
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết .
* Cách tiến hành: 
- Một vài học sinh đọc yêu cầu bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng những thành tích cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
- Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nêu
- 2 HS đọc
- Học sinh viết thư.
- Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
- HS khác nhận xét
3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có 3 phần: phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư.
- Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay hơn.
- HS nghe và thực hiện.
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Làm các phép tính với số thập phân .
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Học sinh làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa,... 
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết: 
 - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Làm các phép tính với số thập phân .
 - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Học sinh làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
 Phần 1: Hãy khoanh vào trước những câu trả lời đúng.
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng.
- Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu 
- Cho học sinh tự làm
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao
Bài 3: Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích
Phần 2:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết quả và nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét kết luận
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- Gv quan sát, uốn nắn HS
 - HS đọc 
- Học sinh làm bài rồi chữa 
+ Chữ số 3 trọng số thập phân 72, 364 có giá trị là: B. 
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài rồi trả lời miệng.
Tỉ số % của cá chép và cá trong bể là:
 C. 80%
- HS nêu
- Học sinh làm bài rồi trả lời miệng 2800g bằng: C. 2,8 kg
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả.
- HS chia sẻ kết quả
a) b)
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- 1 Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) 8 m 5 dm =  m
b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60(m)
Diện tích hình tam giác MDC là: 
 60 x 25 : 2 = 750(m2)
 Đáp số: 750m2
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm tỉ số phần trăm của 19 và 25
- HS tính: 
Tỉ số phần trăm của 19 và 25 là:
19 : 25 = 0,76
 0,76 = 76%
- Về nhà tính tỉ lệ phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam của lớp em.
- HS nghe và thực hiện
 Địa lí 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Kĩ thuật
Sử dụng tủ lạnh
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Trình bày được tác dụng của tủ lạnh, nhận biết được các bộ phận của tủ lạnh, nhận biết được các chức năng trạng thái của tủ lạnh.
- Nhận biết, phân biệt các bộ phận của tủ lạnh. 
- Sử dụng tủ lạnh an toàn, tiết kiệm, hiệu quả phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh ảnh minh họa
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Em hãy nêu số vị trí đặt tủ lạnh trong nhà em?
- 2HS trả lời.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
5. Tại sao không nên để tủ lạnh quá trống hoặc để quá nhiều đồ ăn thức uống?
Tủ lạnh chứa đầy đồ ăn thức uống sẽ làm lạnh nhanh hơn tủ lạnh trống. Nếu bạn không có nhiều đồ chứa trong tủ lạnh, có thể cho vào tủ vài chai nước.
Tuy nhiên nếu dự trữ thực phẩm quá nhiều sẽ ngăn chăn sự lưu thông khí lạnh, dẫn đến làm lạnh kém hiệu quả hơn.
6. Làm cách bảo quản thức ăn trong tủ lạnh luôn tươi ngon?
Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp trong tủ lạnh cần phù hợp với thời tiết, không nên để nhiệt độ cố định trong suốt thời gian dài. Nhiệt độ ở mức 5 tiêu hao rất nhiều năng lượng. Những ngày nóng, bạn nên tăng nhiệt độ ở mức 4. Ngược lại, những ngày lạnh bạn có thể điều chỉnh độ lạnh xuống mức 3.
7. Làm thế nào để cất giữ thực phẩm trong tủ lạnh một cách khoa học?
Một cách sử dụng tủ lạnh hiệu quả các bà nội trợ cần chú ý cất giữ các thứ bên trong thật ngăn nắp, tạo khe hở hợp lý để luồng khí lạnh lưu thông dễ dàng, hạn chế tiêu thụ điện. Không nên cho thực phẩm đang còn nóng vào tủ lạnh ngay, hãy để nguội hẳn. Cách bố trí thực phẩm ở các ngăn:
- Ngăn đông đá: Lưu trữ thực phẩm tươi sống (thịt, cá, hải sản), làm viên đá mát lạnh, kem hoặc sữa chua.
- Ngăn mát tủ lạnh: Cánh cửa tủ (chỉ để thực phẩm khô hoặc các loại gia vị, sốt), kệ trên cùng (thức ăn thừa, đồ uống hoặc các thực phẩm ăn liền vào ngăn tủ), những kệ dưới (đặt trứng, sữa, các loại thịt hoặc hải sản muốn dùng nhanh hay rã đông), hộc tủ (được thiết kế giúp duy trì ẩm độ thích hợp cho các loại rau, củ, quả).
Sắp xếp thức ăn gọn gàng, ngăn nắp tránh gặp các trường hợp hư hỏng ngoài ý muốn
8. Vệ sinh tủ lạnh như thế nào cho sạch sẽ? 
Cách sử dụng tủ lạnh hiệu quả đơn giản cần được thực hiện thường xuyên là vệ sinh tủ lạnh để hạn chế sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn. Chúng ta cần vệ sinh 1 - 2 lần trong tháng hoặc bất cứ khi nào các ngăn bám bẩn. Lưu ý lau sạch phần viền cao su ở cửa đóng mở giúp cửa đóng kín hơn, tránh hơi lạnh thoát ra ngoài làm tiêu hao điện năng.
Cách khử mùi hôi tủ lạnh hiệu quả nhất
Đồng thời mỗi năm 1 lần, người dùng cần cho thợ điện lạnh chuyên nghiệp kiểm tra lượng gas làm lạnh của máy, nếu thiếu gas phải bổ sung kịp thời, nếu không, đây chính là nguyên nhân gây tiêu tốn điện năng.
.Củng cố - Dặn dò :
-GV nhận xét, biểu dương HS.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 ------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
	- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 .
	- Rèn kĩ năng phân biết nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt.
	- Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
	 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài thơ mà HS thích.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tậ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_18_nam.doc