Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn theo Lớp 5 theo CV3969 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS + Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm. - HS cùng trao đổi và thống nhất: + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm,... + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,... - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và hoạt động theo nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp bổ sung + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ nhôm trong gia đình + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. + Lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm vật dụng khác được làm từ nhôm.. - HS nghe và thực hiện Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . -Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. - * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. -Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nghe và ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học Bài tập 2 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thi đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ thắng. - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chữa bài. + HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo: Đáp án: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. - 2 HS nêu lại - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS thi đua làm bài: * Đáp án: a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả: - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét - HS đặt câu - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. - HS nghe và thực hiện Thứ tư ngày... tháng... năm 2021 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Ảnh rừng ngập mặn trong sgk. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Vườn chim. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng ngập măn. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1.Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng ngập mặn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - 1 học sinh đọc bài, chia đoạn + Đoạn 1: Trước đây sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm Cồn Mờ. + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều. - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK. - Nhóm trưởng điều khiển + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó. + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?. 2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. - Tóm tắt nội dung chính. - GVKL - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp + Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn. + Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có gió, bão, - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú. - Học sinh đọc lại - Cả lớp theo dõi 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu:Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - HS đọc - HS nghe - HS nghe - HS nghe - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh thi đọc đoạn văn. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Tìm hiểu về những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. - HS nghe và thực hiện Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh . - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi kể chuyện - HS nghe - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh . * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? * Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chọn kể - Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự viết nhanh dàn ý của câu chuyện * Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp. - Học sinh đọc đề. - HS nêu - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mìn chọn. - HS viết dàn ý 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút) * Mục tiêu: Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện phù hợp. - HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Bảo vệ môi trường mang lại những lợi ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. - HS nêu - HS nêu - Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội dung BVMT. - HS nghe và thực hiện Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3phút) - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên *Cách tiến hành: 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - GV nhận xét - Cho HS rút ra kết luận - HS nghe và tóm tắt bài toán + Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4 - HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia 8,4m = 84dm 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - HS đặt tính và tính - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - HS lên bảng đặt tính và tính - HS nghe - HS nêu 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài. - GV nhận xét chữa bài Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài - Cả lớp theo dõi + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng a, 5,28 4 b, 95,2 68 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 0 - HS đọc, nêu yêu cầu + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp + HS lên chia sẻ trước lớp: a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? - HS làm bài: Giải Chiều rộng HCN là: 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để giải. - HS nghe và thực hiện Địa lí CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. +Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,. - HS HTT: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. - Bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường. * GD SDTK & HQ NL: + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến *Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập - HS làm việc cá nhân - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó. - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai). - HS làm việc theo nhóm PHIẾU HỌC TẬP Bài: Công nghiệp (Tiếp theo) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm công nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm - GV
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_theo_lop_5_theo_cv3969_tuan_13_nam.doc