Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* Điều chỉnh theo CV 405: GV giới thiệu thêm 1 số Luật của Nhà nước Việt Nam

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nư¬ớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nư¬ớc, các địa ph¬ương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 - HS: SGK, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 42 trang linhnguyen 11/10/2022 3760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28phút)
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS lên bảng chỉ :
+ Các châu lục, các đại dương
+ Nước Việt Nam
Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, đánh giá
- HS lên chỉ :
+ Các châu lục, các đại dương
+ Nước Việt Nam
- HS chơi trò chơi
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm lên điền đúng các kiến thức vào bảng
- HS nghe
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết.
- HS giới thiệu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 33
TIẾT: 33
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS lên bảng thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ HS khác nhận xét. 
- HS nhe
2.Hoạt động Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là những câu chuyện nào?
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào?
- Tìm câu chuyện ở đâu?
- Cách kể chuyện như thế nào?
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- 1 HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
- HS nêu 
- HS nêu
- Được nghe kể, đã được đọc 
- HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên câu chuyện chọn kể.
3. Hoạt động Thực hành:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
3. Hoạt động Vận dụng (3’)
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 33
TIẾT: 163
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Muốn biết trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg rau cần biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp theo dõi
- Biết diện tích của thửa ruộng đó và biết số rau thu được trên 1 mét vuông
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận theo cặp
- Cả lớp làm bài vào vở
- Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Lời giải :
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (m)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
6000 : 200 = 30 (m)
 Đáp số : 30m
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 27 lần
- HS nêu:
 D. 27 lần
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 33
TIẾT: 66
Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
2. Kĩ năng:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: HS nghe- ghi lại nội dung chính của bài, bình giảng câu thơ, khổ thơ mình thích.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGk, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ.
- HS thi đọc 
- Điều 15, 16, 17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá : (12phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảytới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm
- 1 HS M3,4 đọc bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có được hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- HS thảo luận, báo cáo 
- Giờ con đang lon ton
 Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
- Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. 
+ Qua thời thơ ấu các em không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. 
+ Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính 2 bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong truyện thần thoại, cổ tích
- HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc mẫu
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc
- Luyện học thuộc lòng bài thơ.
+ HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ
+ Thi học thuộc lòng
- GV đánh giá, nhận xét
- 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường
+ 1 HS đọc mẫu 
+ HS đọc theo cặp
+ 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt)
+ HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng
4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút)
- Khi khôn lớn, con người gành được hạnh phúc từ đâu ?
-GV yêu cầu HS bình giảng câu thơ/ khổ thơ em thích
-GV nhận xét, tuyên dương
- HS nêu: Từ sức lao động của chính mình.
- HS nêu trước lớp
-HS nghe
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 33
TIẾT: 65
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
2. Kĩ năng: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS nghe 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn
* Lập dàn ý
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình đã chọn
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS đọc nội dung bài
- HS phân tích từng đề
- HS nối tiếp nhau nêu
- HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn
- HS trình bày kết quả:
* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
1, Mở bài: 
Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cô Hương còn rất trẻ
- Dáng người cô tròn lẳn
- Làn tóc mượt xoã ngang lưng
- Khuôn mặt tròn, trắng hồng
- Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
- Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà
- Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
- Cô kể chuyện rất hay
- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ
- Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ của cô.
- Tập nói theo dàn ý đã lập
- Tập trình bày trong nhóm
- Đại diện nhóm thi trình bày. 
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người.
- HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 33
TIẾT: 164
Toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng:
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là:
+ Tìm số trung bình cộng.
+ Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.
+ Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
+ Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bài toán về tỉ số phần trăm.
+ Bài toán về chuyển động đều.
+ Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích).
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân  
- Gọi HS đọc đề.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét chữa bài
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng ta làm thế nào?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- Bài toán này thuộc dạng nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp,
Bài giải:
Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng.
- Cả lớp theo dõi
- Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: 
Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
A. 10,32kg B. 9,32kg
C. 103,3kg D. 93,2kg
- HS nêu:
 A. 10,32kg 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_33_nam_hoc_20.doc