Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*Điều chỉnh theo CV405: Cho HS nghe- ghi nội dung chính của bài; bình giảng về ý thức trách nhiệm của người công dân nhỏ tuổi.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136

 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 - HS: SGK, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 42 trang linhnguyen 11/10/2022 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021
 lệ các thành phần kinh tế ở địa phương em?
+ Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm bao nhêu phần trăm?
+Nêu các sản phẩm có từ ngành nông nghiệp của xã, huyện ta?
+ Nêu tình hình ngành công nghiệp của huyện, xã ta?
+ Hiện nay ở huyện, xã ta có các công ty lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành công nghiệp?
+ Hãy nêu tình hình giao thông trong huyện ta?
+ Huyện, xã ta còn có các lễ hội nào thu hút khách du lịch?
*GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của các ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà đời sống của nhân dân địa phương ta đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày .
- HS lắng nghe.
 - HS nêu
 - Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và tinh thần, nạn buôn bán phụ nữ gia tăng.
 - HS lắng nghe.
 - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Em hãy cho biết ở xã, huyện nơi em sinh sống có những sản phẩm nông nghiệp nào?
- Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân ta?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch sử tỉnh , huyện ta.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 32
TIẾT: 32
Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe kể ghi lại nội dung chính của câu chuyện, nêu được bài học qua câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS ghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành (10 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh?
* Kể trong nhóm
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4, 5 HS).
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- Gọi HS kể toàn bộ truyện.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích ?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp 
- HS quan sát tranh
- Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là “nhà vô địch”.
- Làm việc nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
- Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh.
- 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
- Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản ứng rất nhanh, thông minh 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 32
TIẾT: 158
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
2. Kĩ năng:
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo đã học
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
Bài 2 : HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân , chia số đo thời gian.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Hướng dẫn HS cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Tính	
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả	
 12 giờ 24phút 
 + 3 giờ 18phút 
 15 giờ 42phút
 14 giờ 26 phút 
 - 5 giờ 42 phút 
 5,4 giờ 
+ 11,2 giờ
 17,6 giờ
Hay
 13 giờ 86 phút
- 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 20,4 giờ
- 12,8 giờ
 7,6 giờ
- Tính
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cách giải
- Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 ( giờ)
 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
 Đáp số: 1giờ 48 phút
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- GV tóm lại nội dung bài học
- Yêu cầu HS thực hành tính quãng đường đi từ nhà tới trường biết thời gian và vận tốc đi
-HS nghe
- HS nghe thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 32
TIẾT: 64
Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe- ghi được nội dung bài;bình giảng về cảm xúc của người cha khi bắt gặp ước mơ của con trong đời thực thông qua bài thơ.
II. CHUẨN BỊ 
1.Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơiĐể con đi”.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi:
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
- Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. /
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS khá giỏi đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm,); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- HS theo dõi.
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? 
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. 
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì ?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV KL:
- HS thảo luận và báo cáo kết quả
+ Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong.
+ Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch
+ Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau thuật lại
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy 
+ Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
+ Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc.
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ 
- Bình giảng với mọi người ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét
- HS nêu
- HS bình giảng
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ và đọc cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 32
TIẾT: 63
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS 
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS chuẩn bị
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
*Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài
- Nhận xét chung
Ưu điểm:
GV đánh giá về các mặt:
+ Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào.
+ Bố cục bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày bài văn.
- GV nêu tên những HS có bài làm tốt.
 Nhược điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách sửa chữa.
- Trả bài cho HS
* Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự sửa bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
* Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt.
- Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho các bạn nghe.
*. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
- Gợi ý HS cách viết.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc đoạn đã viết lại.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận tìm cách sửa lỗi.
- Xem lại bài của mình
- HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình.
- HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn ý, lối diễn đạt hay.
- HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay
- HS làm bài
- 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết.
- HS nghe
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với bạn về bài viết của mình
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 32
TIẾT: 159
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 3.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
* Điề chỉnh theo CV 405: Giới thiệu thêm cho HS tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau, tam giác nhọn có 3 góc nhọn, tam giác tù có 1 góc tù.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm...
 - HS : SGK, vở , bảng con
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau:
+ Em hãy nêu tên các hình đã học ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ?
+ Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
-GV giới thiệu thêm tam giác đều, tam giác nhọn, tam giác tù.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
-HS lắng nghe
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
*Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Nêu công thức tính chu vi và diện tích của một số hình đã học?
- Nhận xét.
*Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình tròn, hình tam giác
 - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu công thức của một hình)
- HS đọc đề.
- HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
Bài giải
Chiều rộng của khu vườn trồng cây là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chu vi của khu vườn đó là:
( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:
80 x 120 = 9600 (m2) 
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400 m
 b) 9600m2; 0,96ha
- HS đọc đề.
- HS cả lớp làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
Bài giải:
Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng:
(4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
4 4 3,14 = 50,24 (cm)
Diện tích của phần hình tròn được tô màu là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm)
 	 Đáp số: 18,24 cm 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích một số vật dụng trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 32
TIẾT: 64
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS viết đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm thay BT3.
II. CHUẨN BỊ 
1.Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ v

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_32_nam_hoc_20.doc