Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp.

2. Kĩ năng: Biết đọc thể hiện đ¬¬úng giọng đọc của các nhân vật trong bài.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, yêu nước, trung thực, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* Điều chỉnh theo CV405: Cho HS nhận biết một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ, nghe –ghi cảm nhận của cá nhân qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 41 trang linhnguyen 11/10/2022 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021
Bình Dương
Ấn Độ dương,
Đại Tây Dương
- 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương
- Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả trước lớp
+ Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ......
+ Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Đại Dương có độ sâu trung bình lớn nhất: Thái Bình Dương.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình Dương.
- HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- GV chốt lại ND bài học
- Quan bài học hôm nay, các em biết được điều gì ?
- Biển Đông của nước ta thuộc đại dương nào ?
- HS nghe
- HS nêu
- Thái Bình Dương
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương mà em thích.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 30
TIẾT 30
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.
2. Kĩ năng:
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trình bày cảm nhận của mình qua chủ đề câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể chuyện
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động Khám phá: (8’)
- GV gọi HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì? 
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1.
- Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã chuẩn bị.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS đọc gợi ý 3, 4.
- Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS nêu
- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. 
- HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). 
- 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ).
+ 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
3. Hoạt động Thực hành:(23 phút)
- HS kể chuyện 
- Cho HS thực hành kể theo cặp.
- GV có thể gợi ý cách kể
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính của truyện là gì?
+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- Khen ngợi những em kể tốt
+ 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu).
+ HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét,
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
3. Hoạt động Vận dụng (2’)
- GV yêu cầu HS trình bày cảm nhận của mình qua chủ đề câu chuyện.
-GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở).
- Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến).
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 30
TIẾT 148
Toán
	ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Hs chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài 
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài 
- HS tóm tắt và nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm
8m2 5dm2 = 8,05m2
 8,05m2	
8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
7m3 5dm3 > 7,005m3
 7,005m2
7m3 5dm3 < 7, 5m3
 7,005m2
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 
 2,094dm3 
- 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x 2/3 = 100 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
150 x 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24 ( m3)
a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:
24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l
 Đáp số: a. 24000l 
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2
4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3
- HS làm bài:
6m2 7dm2 = 6,07dm2 
470dm2 = 4,7m2
4m3 3dm3 =4,003 dm3 
234cm3= 0,234dm3
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 30
TIẾT 59
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2. Kĩ năng: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS nghe- ghi trình bày cảm nhận của mình qua hình ảnh tà áo dài của Việt Nam
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. 
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn
- HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. 
- HS đọc theo cặp
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam
-GV yêu cầu học sinh nêu cảm nhận cá nhân:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về người thân khi họ mặc áo dài? 
- GVKL:
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
+ Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
+ Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. 
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
+ HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.)
- HS nghe 
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam xưa...thanh thoát hơn”.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 - HS lần lượt phát biểu.
+ 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
+ HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp, 
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút)
- Qua bài học trên, em biết được điều gì ?
- HS nêu:
VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm một số trang phục về áo dài cách tân
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon.
-HS lắng nghe thực hiện
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 30
TIẾT 59
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS viết đoạn văn tả con vật có sử dụng biện pháp nghệ thuật và hình ảnh gợi tả qua bài văn.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4).
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS chuẩn bị
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. 
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn?
+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
+ Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào?
+ Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích; giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS
- HS đọc yêu cầu của bài
- Lớp đọc thầm
- Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.
+ Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.
+ Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.
+ Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.
+ Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng.
+ HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..).
- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
- 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 30
TIẾT 149
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ.
 - HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" nội dung về bảng đơn vị đo thời gian:
+ VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày
 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm
 1giờ = ....phút 
 1phút = ...giây
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng.
- GV nhận xét, kết luận
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
a.1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm (thường) có 365 ngày
 1 năm (nhuận) có 366 ngày
 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
 Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
b. 1 tuần lễ có 7 ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
- Cả lớp làm vào vở
- 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu.
a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 
 3 phút 40 giây = 220 giây
b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
c. 60 phút = 1 giờ
 45 phút = giờ = 0,75 giờ
 15 phút = giờ = 0,25 giờ
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
d. 60 giây = 1 phút
 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút 
 - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút. 
- HS nêu kết quả
+ 10 giờ
+ 6 giờ 5 phút
+ 9 giờ 43 phút
+ 1 giờ 12 phút
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 4 năm 4 tháng = ... tháng
 3 giờ 25 phút = ... phút
 2 ngày 15 giờ = ... giờ
 84 phút = .... giờ ... phút
- HS làm bài:
4 năm 4 tháng = 52 tháng
 3 giờ 25 phú

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_30_nam_hoc_20.doc