Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Điều chỉnh theo 405:

-Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Nghe- ghi được nội dung chính: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu.

2. Năng lực:

- Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực đặc thù- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ

 - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 40 trang linhnguyen 11/10/2022 5040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
i Dương?
Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau
Khí hậu
Thực, động vật
 Lục địa 
Ô-xtrây -li-a
 Các đảo và
 quần đảo
Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá nhân)
- Nhận xét dân số của châu Đại Dương? Chủng tộc như thế nào?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp
- Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc biệt ?
- Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu của châu Nam Cực?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
- HS trả lời.
- HS làm bài
- Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ tranh ảnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dân số của châu Đại Dương 33 triệu người, (rất ít.) Đa số là người di cư da trắng và người bản địa da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa
- HS chỉ, nêu.
- HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- HS nêu lại nội dung của bài.
- Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về thiên nhiên và con người ở châu Đại Dương.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu những thông tin về châu Nam Cực và chia sẻ với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2021
Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện và nêu nội dung câu chuyện(22 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
 v Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân.
Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
Học sinh kể chuyện trong nhóm.
Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ?
- HS nêu
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng .
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét , kết luận
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận
Bài tập chờ
Bài 5: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.
- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả
a) 0,3 = ; 	0,72 = 
1,5 = ; 	0,347 = 
b) = ; = ; = ; = 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
 a) 0,5 = 50%
 8,75 = 875 %
b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Học sinh làm vở
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm:
a) giờ = 0,75 giờ.
 phút = 0,25 phút.
b) km = 0,3 km ; 
 kg = 0,4 kg
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS cả lớp làm vở 
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm:
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
- HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
0,018 = 1,8% 15,8 =.....
0,2 =..... 11,1 =......
- HS nêu:
0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,2 = 20% 1,1 = 110%
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số phần trăm để làm.
- HS nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------
Tập đọc
CON GÁI
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Nghe- ghi được nội dung chính Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Điều chỉnh theo cv 405:
- Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, sau đó báo cáo
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài
- HS theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: 
1. Những chi tiết nào trong bài cho ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “Con gái” không?
- Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
+ Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi,  Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái. 
+ Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.
- Học sinh đọc lại.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS nêu cách đọc của từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp, 
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái.
- Nêu nội dung của bài ? 
- HS nêu:
HS nêu: Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
HS tự ghi nội dung bài vào vở
- Về nhà đọc lại câu chuyện này và kể lại cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2021
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV.
Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho đã viết lại.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV.
 - Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong truyện: Một vụ đắm tàu.
- Thảo luận cặp đôi:
+ Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn truyện?
+ Hãy nêu tóm tắt nội dung chính của phần I ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra sao?
Bài 2: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc ND của bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc từng phần 
- GV nhắc nhở HS : SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại cho màn một hoặc màn hai để hoàn chỉnh màn kịch.
 + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái Sư Trần Thủ độ, phu nhân và người quân hiệu.
- GV chia lớp thành nhóm 2 và y/c thực hiện.
- Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá những nhóm viết lời hội thoại thú vị, hợp lí.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu
- GV nhắc các nhóm : 
+ Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch, cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào màn kịch.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK.
- HS đọc lại đoạn truyện.
- HS thảo luận cặp đôi
+ Có 2 nhân vật là Giu- li- ét - ta và Ma - ri - ô.
+ Ma-ri-ô và Giu-li-ét - ta làm quen với nhau. Giu-li-ét-ta kể cho M- ri- ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma- ri- ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một con sóng ập đến làm Ma- ri- ô bị ngã. Giu- li - ét - ta đã chăm sóc Ma- ri - ô.
- Giu - ét - ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma- ri - ô. Ma- ri - ô giọng hơi buồn, mắt luôn nhìn xa.
- 3 em đọc nội dung bài 2.
+ HS 1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí.
+ HS 2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS 3: Đọc đoạn đối thoại.
- HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài.
- Một số nhóm đại diện trình bày trước lớp.
- 2 HS đọc đề bài.
- Các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn kịch.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những nhóm viết lời hội thoại hay, diễn kịch tốt.
- Hãy chia sẻ với mọi người cách viết đoạn đối thoại.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết lại đoạn đối thoại cho hay hơn.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:	
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" lên bảng viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 12,3; 24,123
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:	
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài tập 
- GV nhận xét chữa bài
- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng.
* GV cho học sinh chốt lại kiến thức 
- Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần . 
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo khối lượng.
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng).
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
- 2 HS đọc 
- HS làm bài vào vở, 
-1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
Kí hiệu
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
Quan hệ giữa các đơn vị đo
- Viết theo mẫu
- HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1km = 1000m 1kg = 1000g
 1 tấn = 1000kg
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS làm bài vào vở. 
- 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV cho HS vận dụng làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2030m = ....km	 150 g .... 0,15kg
750m = .....km 3500g .... 3,5kg
- HS làm bài
2030m = 2,03km	 150 g = 0,15kg
750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn vị đo độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( Dấu chấm

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_29_nam_hoc_20.doc