Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

Điều chỉnh cv 405: Ghi lại ý chính của bài bẳng 1-2 câu từ ý kiến của GV/ bạn

2. Năng lực:

Năng lực chung Năng lực đặc thù

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 39 trang linhnguyen 11/10/2022 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
 trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
2. Năng lực:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
Năng lực đặc thù:- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
- Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành khái niệm:(26phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi và ngược lại.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
 - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trò chơi
- Một số câu hỏi ví dụ:
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á.
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ
- HS làm bài cá nhân sau đó làm bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
b. Rộn 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục
a. Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa
Địa hình
e. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- vơ- rét cao nhất thế giới.
g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da vàng.
h. Chủ yếu là người da trắng.
Hoạt động kinh tế
k. Làm nông nghiệp là chính.
i. Hoạt động công nghiệp phát triển
3. Luyện tập: 4 phút)
* Hoạt động 3: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài.
- Cách tiến hành:
- GV phát phiếu bài tập.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
HS nhận phiếu bài tập
Thảo luận cặp đôi
Báo cáo kết quả
4.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Á, châu Âu.
- HS nghe
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc châu Âu theo cảm nhận của em.
- HS nghe và thực hiện ở nhà
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2021
Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
- Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
2. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
b. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Khám phá: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng 
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì ?
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- HS nêu
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.
+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.
+ Phòng cháy, chữa cháy.
+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.
+ Điều tra xét xứ các vụ án.
+ Hoạt động tình báo trong lòng địch
- HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
3. Luyện tập:(23 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
- Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau:
+ Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
3. Vận dụng (3’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết.
- HS nghe và thực hiện.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
----------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
-Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật
2. Năng lực: 
Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ
2. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
 - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
Bài 2:HĐ cá nhân
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 21 m3 5dm3 = ...... m3
b) 2,87 m3 =  m3 ..... dm3
c) 17,3m3 =  dm3 .. cm3
d) 82345 cm3 = dm3 cm3
Bài 3: HĐ cá nhân
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.
Bài 4: HĐ cá nhân
Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
 - HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 Bài giải
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Đáp số: 1989 dm3.
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 Bài giải
Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Vận dụng cách tính thể tích của các hình khối vào cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu có)
- HS nghe và thực hiện
 ---------------------------------------------------------
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
*Bổ sung : Biết tìm văn bản để đọc mở rộng và bước đầu ghi chép phản hồi 
2. Năng lực: 
Năng lực chung- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. Hiểu được những hành động dũng cảm, mư trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
II. CHUẨN BỊ 	
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
Hình thành khái niệm: 
Luyện đọc (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài .
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài
- 1 học sinh đọc.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. 
+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
+ Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy
+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc lại toàn bài .
- HS lắng nghe.
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?	
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?	
+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì? 
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. 
+ HS tìm ý trả lời
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 
3. Luyện tập. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc. 
- HS lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
4. Vận dụng: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- HS nghe và thực hiện
*Bổ sung : Tìm đọc thêm những câu chuyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo và ghi lại chi tiết em thích hất trong câu chuyện chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2021
Tập làm văn
	ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Luyện tập thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
- GV gợi ý cho HS hỏi:
+ Bài văn mở bài theo kiểu nào?
+ Bài văn kết bài theo kiểu nào?
+ Bạn có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?
+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào?
+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS chia sẻ yêu cầu:
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Bạn chọn đồ vật nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài của mình
- GV nhận xét chữa bài cho từng HS
- HS đọc yêu cầu của bài 
- 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm bài 
- HS trình bày kết quả 
a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa 
+ Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba. của ba
+ Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi.
b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. 
+ Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
+ Mở bài kiểu trực tiếp
+ Kết bài kiểu mở rộng
+Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
+ Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo
+ Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp theo dõi
+ Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật
+ HS nói tên đồ vật mình chọn
- HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm vào bảng nhóm 
- HS làm bảng nhóm đọc bài của mình
- 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở.
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả.
- HS nghe và thực hiện
--------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a , bài 3 
2. Năng lực: 
Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực đặc thù:- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Luyện tập thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a, bài 3 
* Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ nhóm
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, 
- HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ thêm đường cao BH của hình thang và hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
- GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm bài sau đó chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS quan sát hình
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét, kết luận 
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét HS bài làm của HS
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK
- BH có độ dài là 3cm vì là đường cao của hình thang ABCD.
- HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
Bài giải
Diện tích của tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích của hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
- HS đọc
- HS quan sát hình
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần được tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_24_nam_hoc_20.doc