Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2 - HS : Đọc trước bài học - bảng nhóm

 

docx 361 trang linhnguyen 11/10/2022 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
nh được diện tích hình thang, hình bình hành.
3. Phẩm chất
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ ghi nội dung ?1, ví dụ SGK/124.
2. Học sinh: 
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
- Thước thẳng, eke, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát 
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang 
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, kết hợp sgk, nhớ lại công thức tính
c) Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình thang
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu thực hiện nhiệm vụ: 
+ Nêu định nghĩa hình thang?
+ Nêu công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học?
+ Làm thế nào để dựa vào các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác chứng minh được công thức trên ?
- HS thực hiện nhiệm vụ, dự kiến sản phẩm:
+ Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
+ Công thức tính diện tích hình thang: S = 
+ HS dự đoán cách chứng minh
=> Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình thang 
a) Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình thang dựa vào tính chất của diện tích đa giác.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, kết hợp sgk, thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình thang và chứng minh được công thức.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV: vẽ hình thang ABCD, đường cao AH, yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện , dựa vào công thức tính diện tích tam giác để tính công thức tính diện tích hình thang theo 2 đáy và đường cao.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS: hoạt động theo nhóm để xây dựng cách tính diện tích hình thang.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+ HS nhận xét, GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV: Rút ra công thức tính diện tích hình thang. Yêu cầu 1 HS đọc tổng quát SGK?
+ HS: Đọc tổng quát SGK
+ GV: Chốt kiến thức: công thức tính diện tích hình thang và cách chứng minh công thức.
1) Công thức tính diện tích hình thang:
Ta có : SABCD = SADC + SABC (tính chất diện tích đa giác)
SADC = 
SABC = (vì CK = AH)
	SABCD = 
*Tổng quát:
S = 
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành  
a) Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình thang.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, kết hợp sgk, thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ hình thang cần thêm tính chất gì để trở thành hình bình hành?
+ Hình bình hành có phải là hình thang hay không?
+ Dựa vào công thức tính diện tích hình thang, em hãy suy ra công thức tính diện tích hình bình hành?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS: hoạt động theo nhóm để xây dựng cách tính diện tích hình bình hành.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+ HS nhận xét, GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV: Rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. Yêu cầu 1 HS đọc tổng quát SGK.
+ GV: chốt kiến thức: Công thức tính diện tích hình bình hành được suy ra từ công thức tính diện tích hình thang.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành:
+ Hình thang có 2 đáy bằng nhau là hình bình hành
+ Hình bình hành có hai đáy bằng nhau.
Shình bình hành = Shình bình hành = a.h
 *Tổng quát:
S = a.h
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Ví dụ 
a) Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành..
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, kết hợp sgk, thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ví dụ a/124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?
+ Nếu tam giác có cạnh bằng b, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
+ Nếu hình bình hành có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc vd a và vẽ hình vào vở.
+ HS trả lời câu hỏi của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV chuẩn kiến thức.
3) Ví dụ:
S hình chữ nhật = a.b
a) Nếu tam giác có cạnh bằng a, thì chiều cao tương ứng phải là 2b
Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a
b) Nếu hình bình hành có cạnh bằng a, thì chiều cao tương ứng phải là b
Nếu hình bình hành có cạnh bằng b, thì chiều cao tương ứng phải là a
BT 26/125 SGK: 
(m2)
Vậy diện tích mảnh đất là:
(m2) 
*Hướng dẫn về nhà:
- Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức diện tích các hình đó.
- BTVN: 27, 28/126 SGK, 40, 41/130 SBT.Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
+ HS xây dựng được công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công cụ.
- Năng lực chuyên biệt: biết cách tính được diện tích hình thoi.
3. Phẩm chất:
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, thước kẻ
2. Học sinh: - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành.
- Thước thẳng, eke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
Hoạt động 1: đặt vấn đề 
a) Mục tiêu: Giúp HS tìm mối liên hệ giữa diện tích hình bình hành và hình thoi
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV đặt câu hỏi:
+ Từ BT 28/126 SGK, nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì?
+ Vậy để tính diện tích hình thoi, ta có thể dùng công thức nào?
+ Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là cách nào ?
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi
+ Dùng công thức tính diện tích hình bình hành
+ HS suy nghĩ tìm cách khác
=> GV: Nội dung bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức chú ý lắng nghe và trả lời.
c) Sản phẩm: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: hoạt động theo nhóm để tìm cách tính diện tích tứ giác ABCD
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+ HS nhận xét, GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV:Chốt lại cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
1) Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
SABC = AC.BH ; 
 SADC = AC.DH
 Theo tính chất diện tích đa giác ta có
 S ABCD = SABC + SADC 
= AC.BH + AC.DH 
= AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi 
a) Mục tiêu: Giúp HS suy luận được công thức tính diện tích hình thoi.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức chú ý lắng nghe và trả lời.
c) Sản phẩm: HS biết công thức tính diện tích hình thoi.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV: Hai đường chéo hình thoi có quan hệ gì ?
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện 
+ GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện . Có cách khác để tính diện tích hình thoi không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm câu trả lời.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng tại chỗ trình bày
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
2) Công thức tính diện tích hình thoi:
 Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
*Công thức: 
S = d1.d2
Vì nên 
Mà = 
Vậy S = a.h (h là đường cao)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
Hoạt động 4: Ví dụ 
a) Mục tiêu: Giúp HS tính được diện tích hình thoi.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và giải BT được giao
c) Sản phẩm: HS tính được diện tích hình thoi.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV yêu cầu HS đọc ví dụ sgk.
+ GV: Dự doán tứ giác MENG là hình gì ? Hãy chứng minh ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm câu trả lời.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng tại chỗ trình bày
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Làm bài 32 sgk
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS làm bài tập 32 sgk
+ GV gọi một bạn lên bảng vẽ hình
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS lên bảng vẽ hình
+ HS dưới lớp thảo luận, tìm ra cách giải.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS lên bảng trình bày cách giải của mình
+ HS khác đóng góp ý kiến, phát biểu.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
3) Ví dụ:
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME =GN = BD; MG =NE = AC (1)
Mà ABCD là hình thang cân nên AC = BD (2)
Từ (1) (2) ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
BT 32/128 SGK: 
a) Vẽ được vô số 
tứ giác như vậy
chỉ cần thay đổi vị
trí của điểm I ta có 
một hình
Ta có AC =3,6cm, BD = 6 cm, ACBD tại I
S = AC.BD = 3, 6.6 = 10,8 (cm2)
b) Hình vuông có 2 đường chéo vuông góc và bằng nhau nên diện tích của hình vuông là d2 
*Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi.
- BTVN: 33, 34, 35/128, 129 SGK
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sử dụng công cụ., giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, ôn tập các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi?
Áp dụng: Tính diện tích hình thoi có độ dài 2 đường chéo là 3cm và 7cm?
Viết đúng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi (6đ)
Áp dụng: Diện tích hình thoi là: 
S = d1.d2 = 3.7 = 21 cm2 (4đ)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
Hoạt động 1: Tính diện tích hình thang
a) Mục tiêu: Củng cố cho HS công thức tính diện tích hình thang. 
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và giải BT được giao
c) Sản phẩm: Vận dụng công thức tính diện tích hình thang để so sánh diện tích các đa giác, suy ra cách tính khác của diện tích hình thang.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS làm BT 30 SGK
+ GV: Tính SKGHI = ?
+ GV: Tính SABCD = ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận tìm ra cách giải.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác theo dõi so sánh với bài giải trong vở của mình
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV gọi hs đứng dậy nhận xét, đánh giá
+ GV chuẩn kiến thức.
+ GV: kiểm tra vở bài tập của HS
BT 30/126 SGK: 
Ta có: 
SABCD = 
(Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang)
SKGHI = KG.GH
Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI
Hoạt động 2: Tính diện tích hình bình hành, hình thoi
a) Mục tiêu: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và giải BT được giao
c) Sản phẩm: So sánh diện tích các hình, thấy được mối liên quan của các công thức tính diện tích.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV: yêu cầu HS làm BT 33/128 SGK
+ GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở
+ HS còn lại vẽ hình vào vở và tìm cách giải.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác theo dõi so sánh với bài giải trong vở của mình
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV gọi hs đứng dậy nhận xét, đánh giá
+ GV chuẩn kiến thức.
+ GV: kiểm tra vở bài tập của HS 
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV: yêu cầu HS làm BT 35/129 SGK
+ GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở
+ HS còn lại vẽ hình vào vở và tìm cách giải.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác theo dõi so sánh với bài giải trong vở của mình
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV gọi hs đứng dậy nhận xét, đánh giá
+ GV chuẩn kiến thức.
+ GV: kiểm tra vở bài tập của HS 
BT 33/128 SGK: 
Cho hình thoi ABCD có ACBD tại O
Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là AC, cạnh kia bằng BO ()
Khi đó:
Vậy = 
BT 35/129 SGK:
Cho hình thoi ABCD có , tại H
Xét ABC cân (BA = BC) có 
Þ ABC đều Þ AB = AC = 6cm
Þ AH = 
SABCD = BC.AH = 6.3 = 18(cm2)
* Tính diện tích của một hình thang biết hai đáy có độ dài 5cm và 7cm, một cạnh bên dài 6cm và tạo với đáy lớn góc có số đo 300 ?
Giải:
Kẻ tại H
Tam giác vuông BCH có = 900, = 300 nên là nửa tam giác đều có cạnh là 6 cm
cm
 (cm2)
*Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi.
- BTVN : 31, 36/126, 128 SGK
- Xem trước bài : ”Diện tích đa giác”.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính đựơc diện tích.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích của các đa giác đơn giản.
3. Phẩm chất
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Học sinh: Thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
a) Mục tiêu: Gợi cho HS cách tính diện tích một đa giác bất kì.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Cách chia đa giác thành các đa giác nhỏ
d) Tổ chức thực hiện: 
+ GV đặt vấn đề: Yêu cầu HS quan sát hình 148 và 149 SGK rồi nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Cách tính diện tích của một đa giác bất kì
=> GV chốt kiến thức: Ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hình thang, hình chữ nhật,. hoặc tạo ra một tam giác, hình thang, hình chữ nhật,. nào đó có chứa đa giác, do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật,. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2:Ví dụ 
a) Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính diện tích một đa giác bất kì.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và giải BT được giao
c) Sản phẩm: Cách tính diện tích một đa giác bất kì.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV vẽ hình 150 (SGK-129) lên bảng và yêu cầu HS đọc ví dụ
+ Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào?
+ Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? 
+ Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151 và cho biết kết quả.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ
+ GV quan sát, hướng dẫn cho HS khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS lên bảng vẽ hình
+ HS dưới lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách tính
Ví dụ: SGK/129
SDEGC =
SABGH =3.7=21 (cm2)
SAIH =
Þ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH 
 = 8 + 21+10,5 = 39,5(cm2)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS biết cách vẽ hình và tính diện tích đa giác
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và giải BT được giao
c) Sản phẩm: Tính được diện tích một đa giác bất kì.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Giải bài 38
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV treo bảng phụ vẽ hình 153 SGK, yêu cầu HS HĐ nhóm
+ Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm ra cách giải.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện nhóm trình bày lời giải.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác.
Nhiệm vụ 2: Giải bài 40
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV treo bảng phụ vẽ hình 155 SGK, yêu cầu HS HĐ nhóm
+ GV: Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm ra cách giải.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện nhóm trình bày lời giải.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác.
BT 38/130 SGK:
Diện tích con đường hình 
bình hành là:
SEBGF = FG.BC = 50.120
 = 6000(m2)
Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là:
SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000 (m2 )
Diện tích phần còn lại của đám đất là:
18000 - 6000 = 12000(m2 )
BT40/130 SGK:
Cách 1: 
S1=
S2= 3.5 = 15 (cm2) 
Þ Sgạch sọc = S1+S2+S3+S4+S5 = 33.5(cm2)
Cách 2:
SABCD = 8.6 = 48 (cm2)
Þ Sgạch sọc = SABCD – (S6+S7+S8+S9+S10)
= 48 – (2+ 6+3+1,5+2) = 33,5 (cm2)
Diện tích thực tế là:
33,5.10 0002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2)
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các công thức tính diện tích các đa giác
- Làm các bài tập : 39,40/131 SGK
- Chuẩn bị bài mới: “Định lý Ta-lét trong tam giác”.
TIẾT Chương III : 	TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
§1. ĐỊNH LÝ TA-LET TRONG TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ các khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let trong tam giác.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Cho hình vẽ:
Dựa vào các kiến thức đã họ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx