Giáo án Toán Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số; số đó gọi là số hữu tỷ. Vậy số hữu tỷ là gì? nó có quan hệ như thế nào với các tập hợp số đã học. để giúp các em hiểu được những nội dung trên ta xét bài học hôm nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hàm số được cho bởi bảng sau x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a/ Viết các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm trên? b/ Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a? - Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về a) Mục tiêu: Hs biết b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tập hợp các điểm trên gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đó cho. Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Vậy để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) , ta phải thực hiện các bước nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I/ Đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ. VD: Hàm số được cho bởi bảng sau x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a/ Các cặp giá trị của hàm trên là:(0;0); (1;-2); (2;-4); (3;-6); (4;-8). b/ y Hoạt động 2: Tìm hiểu về a) Mục tiêu: Hs biết b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Xét hàm số y = 2.x, có dạng y = a.x với a = 2. Hàm số này có bao nhiờu cặp số? Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, hãy thực hiện theo nhóm bài tập?2. Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết mấy điểm của đồ thị? Làm bài tập?4. Hs vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức II/ Đồ thị của hàm số y = ax : VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2.x. Lập bảng giá trị: x -2 -1 0 1 2 y -4 -2 0 2 4 y Đồ thị của hàm số y = a.x (a¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Nhận xét: Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết một điểm khác điểm gốc O của đồ thị. Nối điểm đó với gốc toạ độ ta có đồ thị cần vẽ. VD: Vẽ đồ thị hàm số: y = -1,5.x . C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : ? Nêu định nghĩa hàm số? ? Cách cho một hàm số? Kí hiệu? ? Nêu cách vẽ mặt phẳng toạ độ? ? Muốn vẽ toạ độ của một điểm ta làm như thế nào? ? Có mấy cách để cho một hàm số? Bài tập 1: y có phải là hàm số của x không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là: a, x -5 -3 -2 1 y 15 7 8 -6 -10 b, x 4 3 3 7 15 18 y 1 -5 5 8 17 20 c, x -2 -1 0 1 2 3 y -4 -4 -4 -4 -4 -4 Bài tập 2 : Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: y = 3x2 - 7 a, Tính f(1); f(0); f(5) b, Tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt là: -4; 5; 20; . Bài tập 3: Vẽ trục toạ độ Oxy, đánh dấu các điểm E(5; -2); F(2; -2); G(2; -5); H(5; -5). Tứ giác EFGH là hình gì? Bài tập 4: Cho hàm số y = f(x) = 2x/3 Tính f(-0,5), f(4,5), f(9) Tính các giá trị của x ứng với y = -2; 0 Bài tập 5: Giả sử hàm số y = f(x) được cho bởi công thức sau: Y = a, Tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa: b, Tính f(-2); f(0); f( 2); f (1/3). c, T ỡm c ỏc gi ỏ tr ị c ủa x đ ể y = - 1; y = 1; y = 1/5 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập : Đồ thị hàm số y = bx đi qua điểm B(-2;1) a.Xác định hệ số b .Viết hàm số . Vẽ đồ thị hàm số ? b.Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ là 2. c. Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ là 2. d.Điểm A( -1;2) có thuộc đồ thị hàm số không? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0) 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 1/ Đồ thị của hàm số là gì? Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các hàm: y = 2.x; y = x Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào? Điểm M (0,5;1); N(-2;4) có thuộc đồ thị của hàm y = 2x ? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm các bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 42: Đọc tọa độ của điểm A? Nêu cách tính hệ số a? Xác định điểm trên toạ độ có hoành độ là ? Xác định điểm trên toạ độ có tung độ là -1? Bài 44: Bài 43: Nhỡn vào đồ thị, hãy xác định quóng đường đi được của người đi bộ? Của xe đạp? Thời gian của người đi bộ và của xe đạp? Tính vận tốc của xe đạp và của người đi bộ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 42(SGK - T72) a/ Hệ số a? A(2;1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có: 1 = a.2 => a = . b/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng .Có tung độ bằng -1 Điểm B ; Điểm C Bài 444(SGK - T72) y O x a/ f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2 b/ y = -1 thì x = 2. y = 0 thì x = 0. y = 2, 5 thì x = -5 c/ y đương Û x âm. y âm Û x dương. Bài 43(SGK - T72) a/ Thời gian đi của người đi bộ là 4 (h); của xe đạp là 2(h) Quóng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km. b/ Vận tốc người đi bộ là: 20 : 4 = 5(km/h) Vận tốc xe đạp là: 30 : 2 = 15(km/h). C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Xác định a của hàm số y = ax (a0) - Kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không - Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - Làm bài tập 44(tr73); 47 (tr74) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN II : HÌNH HỌC Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: -GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1 -GV nêu những yêu cầu của bộ môn -GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV vẽ H1(SGK/81) lên bảng, giới thiệu là hai góc đối đỉnh. -Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh? -Thế nào là 2 góc đối đỉnh? -Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn? -Hai có đđ không? Vì sao? - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đđ? -cho hãy vẽ góc đđ với - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh Góc và góc là 2 góc đối đỉnh. *Định nghĩa: ( SGK/81) *Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của hai góc đối đỉnh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV hướng dãn HS làm ?3 - Chứng minh tính chất. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2.Tính chất Bằng suy luận: Ta có: (1) ( kề bù) Và (2) ( kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1: a)x’Oy’. Tia đối. b)..hai góc đối đỉnh.Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a)đối đỉnh b)đối đỉnh c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1:Góc xOy đối đỉnh với góc x'Oy' khi : A.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’ B.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và yOy'=180 C.Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox D.Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Chọn câu trả lời sai :Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và góc aOb=60 .Ta có : A.a'Ob'=60 B.aOb'=120 C.a'Ob'=120 D.a'Ob=2aOb Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng A.Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh B.Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh C.Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh D.Cả A, B, C đều đúng Câu 4:Hai tia phân giác của hai góc đối dỉnh là : A. Hai tia trùng nhau B. Hai tia vuông góc C. Hai tia đối nhau D. Hai tia song song Câu 5: Cho góc xBy đối đỉnh với góc x'By' và ∠xBy = 60°. Tính số đo góc x'By' A. 30° B. 120° C. 90° D. 60° Câu 6: Câu nào sau đây sai: A.Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh B.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau C.Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh D.Nếu số đo góc A bằng số đo của góc B và góc C đối đỉnh với B thì góc A và góc C bằng nhau. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: -GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đđ và các cặp góc bằng nhau? GV nhận xét -Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV cho HS đọc đề Bài 6/sgk/83 -Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào? -Dựa vào hình vẽ, biết ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao? -Từ đó tính tiếp -GV yêu cầu HS làm bài 7 -GV yêu cầu HS làm bài 8 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức. Bài 6/sgk/83 Giải Ta có: ( 2 góc đđ) Mà ( kề bù) Nên Mà đđ Bài 7/sgk/83 ; ; (các cặp góc đđ) Bài 8/sgk/83 c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : -GV yêu cầu HS làm bài 9 -Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh? - Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông? Làm BT 4, 5,6(SBT). c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về a) Mục tiêu: Hs biết b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1. - Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? - Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2. *GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? *GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc: *Định nghĩa: SGK Ký hiệu: x x’ ^ yy’ Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc a) Mục tiêu: Hs biết vẽ hai đường thẳng vuông góc b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào? *GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ. *GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: ?3 Ta có: a ^ a’ *Tính chất: SGK-85 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng a) Mục tiêu: Hs biết đường trung trực của đoạn thẳng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thứ
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1.docx