Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn: 31/10/2021 TIẾT 23-24- BÀI 13: BỘI CHUNG, BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong tiết này học sinh - Nhận biết được các khái niệm về bội chung, bội chung nhỏ nhất, ứng dụng của bội chung nhỏ nhất để tìm BC, BCNN của các số và giải các bài toán thực tế. 2. Về năng lực: – Năng lực chung: + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. + Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế. + Năng lực sáng tạo: Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể. – Năng lực đặc thù bộ môn: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Tuy duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; giảo quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán để giải quyết các bài toán về BC, BCNN. + Năng lực đặc thù bài học: Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm trên 3. Về phẩm chất: + Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể; không đỗ lỗi cho người khác. + Trung thực: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải; thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án sự gian lận. + Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc. + Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến trái chiều; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho BC, BCNN, KHBD. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vỡ nháp, đồ vật, tranh ảnh như trên. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Học sinh thấy khái niệm BC, BCNN gần gũi với cuộc sống hằng ngày. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: trực quan, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm đôi. Phương tiện dạy học: tranh ảnh, máy chiếu. Sản phẩm: Học sinh lấy được ví dụ về tập hợp trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà HS đã chuẩn bị. NỘI DUNG SẢN PHẨM - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề thông qua phần khởi động trong SGK - Thực hiện nhiệm vụ : HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời. hoạt động nhóm đôi 2 phút -Báo cáo thảo luận GV : gọi một số hs trả lời, HS khác nhận xét bổ sung - Kết luận, nhận định: đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về BC, BCNN” Học sinh thấy được ứng dụng của BC, BCNN và có nhu cầu tìm hiểu BC, BCNN. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất: Mục tiêu: Làm quen với BC, BCNN, Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: SGK, vở nháp. Sản phẩm: Kết quả của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM -Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất. Hoạt động khám phá HĐ1: (HĐKP1) a) GV: cho HS đọc HĐKP1 Một 0 2 4 6 8 10 12 14 16 GV: yêu cầu HS viết vào vở số nháp để thực hiện: bội của 2 - Thực hiện nhiệm vụ : Một 0 3 6 9 12 15 18 21 24 Hs tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt số động cá nhân bội -Báo cáo thảo luận: Quan sát của 3 giúp đỡ khi các em cần GV: mời 3 HS lên bảng trình b) 6; 12;18 bày, mỗi em một ý HS: thực hiên theo yêu cầu của c) 6 GV, các em HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Vậy: Hai tập hợp này có một số phần tử chung như: 6; 12; 18; - Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Kí hiệu: BC(a,b). - Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của a và b gọi là bội chung nhỏ nhất của a và b. Kí hiệu: BCNN (a, b). 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Mục tiêu: học sinh biết tìm quy tắc tìm BCNN Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đọc hiểu phần kiến thức trọng tâm Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK, bảng, phấn, bút, vở Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất. - GV yêu cầu hs tìm hiểu HĐ3, thuyết trình Tìm BCNN của 6 và 12. giảng, hướng dẫn cho HS: Tìm BCNN ( 6,8) 6 = 2 . 3 B1: Phân tích các số 6 và 8 ra thừa số nguyên 8 = 2.2.2=23 tố, ta được: => BCNN ( 6,8) = 23 . 3= 24 6= 2 . 3 8 = 2.2.2=23 B2: Các thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2 và 3 B3: Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn với số mũ lớn nhất của nó: 23.3. Vậy BCNN ( 6,8) = 23 . 3= 24 - GV cho 1 vài HS rút đọc lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố và nhấn mạnh lại để HS nhớ được các bước làm. - GV cho HS đọc quy tắc trong SGK. * Quy tắc: - GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 4;5 và cho B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên HS tự giải lại để nắm được cách làm và cách tố; trình bày. B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố - GV kiểm tra độ hiểu bài của HS bằng cách chung và riêng; tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành vận dụng 3. B3: với mỗi thừa số chung và riêng đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. B4: Lập tích các thừa số đã chọn. Tích đó là BCNN phải tìm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội dung thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Vận dụng 3: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tìm BCNN(24, 30) + HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận 12 = 2 . 2 . 3 = 22 . 3 xét và bổ sung cho nhau. 18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: 27= 3 . 3 . 3 = 33. Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa => BCNN(12;18;27) = 22. 33= 108 số nguyên tố. 3. Ứng dụng BCNN vào cộng trừ các phân số không cùng mẫu Mục tiêu: Vận dunng cách tìm BCNN để cộng trừ các phân số không cùng mẫu Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đọc hiểu phần kiến thức trọng tâm Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, bảng, phấn, bút, vở Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Ứng dụng BCNN vào cộng trừ các phân số không cùng - GV cho HS thực hiện hoạt động 4 SGK và mẫu. trả lời câu hỏi: Muốn cộng trừ các phân số không Muốn cộng trừ các phân số không cùng mẫu cùng mẫu, ta có thể làm như sau: ta làm như thế nào? B1: Quy đồng mẫu (Tìm một bội - GV chốt kiến thức. chung của các mẫu số ( thường là BCNN) để làm mẫu số chung) B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số ( bằng cách chia mãu số chung cho từng mẫu số riêng). B3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. B4: thực hiện phép tính cộng trừ các phân số cùng mẫu vừa tìm - GV nêu Ví dụ 6, phân tích cụ thể cho HS được. dễ hình dung hơn, sau đó cho HS tự lấy ví dụ và thực hiện. - GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc hoàn thành vận dụng 4. Vận dụng 4: B1: BCNN (15, 25,10) = 150 B2: 150:15 = 10; 150:25 = 6; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 150:10=15; - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua B3: việc thực hiện yêu cầu của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS. 11 11.10 110 15 15.10 150 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3 3.6 18 - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận 25 25.6 150 9 9.15 135 xét và bổ sung cho nhau. 10 10.15 150 Bước 4: Kết luận, nhận định: B4: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại 11 3 9 nội dung chính: Cách quy đồng mẫu số 15 25 10 nhiều phân số. 110 18 135 150 150 150 227 150 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm Phương tiện dạy học: bảng phụ, bút lông Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. NỘI DUNG SẢN PHẨM Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1,3 1) SGK a.Ư(7)={1;7} Thực hiện nhiệm vụ Ư(8)={1;2;4;8} GV: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm từ 5-6 học sinh, hoạt động nhóm trong 3 phút. ƯCLN(7,8) = 1 Nhóm 1, 3, 5 làm Bài tập 1;3 , nhóm 2, 4, 6 b. 7 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau. làm Bài tập 2;4 c. BCNN (7,8) = 56 Báo cáo kết quả HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, trình bày kết quả trên bảng BCNN = 7.8 phụ. Kết luận 3) GV: kết thúc hoạt động, GV yêu cầu mỗi a. BCNN(7,13) = 91 nhóm dán bảng phụ của nhóm lên bảng và cho mỗi nhóm nhận xét chéo với nhau, sau đó b. BCNN(54,108) = 108 GV nhận xét và chốt lại kết quả. c. BCNN(21,30,70) = 210 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG . Mục tiêu: vận dụng được kiến thức vừa học vào cuộc sống Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm Phương tiện dạy học: bảng phụ, bút lông Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. NỘI DUNG SẢN PHẨM Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 6 Gọi số học sinh của CLB là x (x € N *, SGK học sinh) Thực hiện nhiệm vụ Vì số học sinh được chia thành các nhóm 5 và 8 học sinh nên số học sinh GV: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm từ 5-6 là BCNN(5,8). học sinh, hoạt động nhóm trong 3 phút. Nhóm 1, 3, 5 làm Bài tập 1;3 , nhóm 2, 4, 6 Mặt khác số học sinh của CLB không làm Bài tập 2;4 quá 50 em, nên x ≤ 50. Báo cáo kết quả HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, trình bày kết quả trên bảng Số học sinh của CLB là 40 học sinh phụ. Kết luận GV: kết thúc hoạt động, GV yêu cầu mỗi nhóm dán bảng phụ của nhóm lên bảng và cho mỗi nhóm nhận xét chéo với nhau, sau đó GV nhận xét và chốt lại kết quả.HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, trình bày kết quả trên bảng phụ. GV: kết thúc hoạt động, GV yêu cầu mỗi nhóm dán bảng phụ của nhóm lên bảng và cho mỗi nhóm nhận xét chéo với nhau, sau đó GV nhận xét và chốt lại kết quả. GIAO VIỆC VỀ NHÀ - Đọc và ghi nhớ nội dung chính của bài. - Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,8 (SBT- tr35,36) - Đọc và tìm hiểu trước bài sau: “ôn tập chương”: Tiết 25 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS được hệ thống lại các khái niệm về tập hợp, được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân chia và nâng lên lũy thừa trên tập hợp số tự nhiên. - HS được củng cố và vận dụng kiến thức về: thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, tính chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và ƯCLN, BC và BCNN 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: thông qua các câu hỏi, các bài tập HS nhớ lại kiến thức đã học, suy nghĩ lập luận để giải các bài toán. năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực mô hình hóa. b) Năng lực đặc thù: - HS vận dụng được kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu để diễn đạt các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. - Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: giải quyết các bài tập thực hiện các phép tính, các bài toán có nội dung thực tế. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học, nội dung trình chiếu; - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước. - Học liệu: Đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học TIẾT 1: 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 15 phút) a) Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương I b) Nội dung: HS thảo luận nhóm giải quyết hoàn thiện sơ đồ xương cá. c) Sản phẩm: Bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Hệ thống lí thuyết GV đưa sơ đồ hình cá lên máy chiếu, yêu cầu HS hoạt động nhóm tổ trong 7 phút: SƠ ĐỒ TÓM TẮT CHƯƠNG I - Em hãy nhớ lại những kiến thức được học trong chương I hoàn thành sơ đồ sau? HS treo bảng nhóm, đại diện nhóm thuyết trình, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung chéo. GV chiếu đáp án, sửa bài cho HS (nếu cần), cho điểm bài làm của các nhóm. GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, cá nhân trả lời một số câu hỏi để củng cố kiến thức: C1: Viết dạng tổng quát các tính chất của các phép toán? HS: Tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên: + Tính chất giao hoán: a + b = b + a ; a.b = b.a + Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a +( b + c) (a.b) . c = a .( b.c) + Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a + Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1. a + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = ab + ac C2: Em hãy phát biểu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? HS: Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu a n, là tích của n thừa số a. n a a .a...a với n N * n thua so Số a được gọi là cơ số; n được gọi là số mũ GV lưu ý HS: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. C3: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS trả lời, viết dạng tổng quát. am.an am n ;am :an am n a 0,m n C4: Nêu điều kiện để a chia hết cho b? Nêu điều kiện để a trừ được cho b? HS: Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b là a = b.q ( q N; b 0 ) Điều kiện để a trừ được cho b là a b C5: Em hãy phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chât chia hết của một tổng, một hiệu, một tích? HS phát biểu và viết dạng tổng quát: - Nếu am và bm thì a b m - Với a b nếu am và bm thì a b m - Nếu am thì a.b m với mọi số tự nhiên b C6: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9? (HS trả lời) C7: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? (HS trả lời) *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, điền thông tin vào các ô trống của sơ đồ hình cá. - HS thảo luận cặp đôi, đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo bảng nhóm, đại diện các nhóm thuyết trình, HS khác nhận xét chéo, bổ sung. GV đánh giá kết quả. *Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS đưa ra đáp án đúng, chốt kiến thức trên hình chiếu sơ đồ xương cá. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không) 3. Hoạt động 3 : Bài tập (28 phút) a) Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số. b) Nội dung: HS làm các bài tập từ dạng I đến dạng II. c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 3.1 : Dạng I. Tính giá trị của biểu thức (16 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Bài tập HS đọc đề bài 1/SGK-T59 Dạng I. Tính giá trị của biểu thức: GV yêu cầu HS làm bài 1/SGK-T59 Bài 1/SGK-T59: - Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính? Giải 2 HS trả lời a) 4.25 12.5 170 :10 100 60 17 40 17 110 b) 7 33 :32 .4 3 *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV. 7 3 .4 3 Cả lớp làm bài tập, 4 HS lên bảng. 10.4 3 40 3 37 *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: c) 12 : 400 : 500 125 25.7 GV gọi HS nhận xét. 12 : 400 : 500 125 175 HS nhận xét bổ sung cho bạn. 12 : 400 :500 300 12 : 400 : 200 GV làm mẫu chi tiết hơn nếu cần. 12 : 2 6 4 2 0 2 * Bước 4: Kết luận, nhận định: d) 168 2. 2 3 256 : 7 0 2 GV chính xác hóa kết quả, đánh giá mức độ 168 2. 16 9 256 : 7 hoàn thành bài tập của HS, lưu ý HS có thể 168 2.25 1: 72 lược bỏ một số bước. 2 168 50 1: 7 GV chốt lại kiến thức: Qua bài tập này khắc 168 49 : 49 sâu kiến thức: 168 1 169 - Thứ tự thực hiện phép tính. - Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Hoạt động 3.2 : Dạng II. Nhận biết số nguyên tố - phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (12 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng II. Nhận biết số nguyên tố. Phân tích một số ra thừa số GV yêu cầu HS làm bài 2/SGK-T59 trên phiếu nguyên tố. học tập. Bài 2/SGK-T59: HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành bài tập. Giải GV yêu cầu HS giải thích. a ) 2 HS đọc đề bài bài 3/SGK-T59 b) 47 HS làm bài độc lập, cả lớp làm bài ra giấy nháp. c) a vì a 5 với a = 3.5.7.9 + 20 và a > 5 Cá nhân HS làm việc độc lập. d) b P vì b là số chẵn ( tổng của GV yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày hai số lẻ) với b = 5.7.11 + 13.17 và *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện b>2 yêu cầu của GV. GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết Bài 3/SGK-T59: *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại Giải diện các nhóm trình bày kết quả của bài 2/SGK-T59. Các nhóm khác nhận xét chéo, bổ a) 51= 3.17 sung. b) 84 = 22.3.7 * Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, 2 2 bổ sung, đánh giá kết hoàn thành bài của các c) 225 = 3 .5 nhóm. GV chính xác hóa kết quả và chốt lại d) 1800 = 23.32.52 kiến thức. 4. Hoạt động 4 : Vận dụng (không) 5. Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng (không) * Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập... trong SBT... - Tiết sau tiếp tục ôn tập, tìm hiểu nội dung các bài tập còn lại trong SGK/T59 Ngày soạn:31/10/2021 Tiết theo KHBD: Tiết 9,10 BÀI 5: HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng. - Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng (khi quan sát trên hình 2 chiều). 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được thước thẳng, ê ke, compa để vẽ trục đối xứng của một số hình phẳng. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức để chỉ ra các hình có trục đối xứng trong thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, thước ê ke, bốn miếng bìa hình tam giác vuông giống nhau, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: - Cho học sinh quan sát hình ảnh tháp Eiffel, con bướm, tháp rùa. Nêu nhận xét về nửa bên trái và nửa bên phải của tháp Eiffel, con bướm; hình ảnh tháp rùa phía trên mặt hồ và hình ảnh tháp rùa phía dưới mặt hồ? c) Sản phẩm: - Nêu nhận xét (nửa bên trái và nửa bên phải của tháp Eiffel, con bướm đối xứng nhau; hình ảnh tháp rùa phía trên mặt hồ và hình ảnh tháp rùa phía dưới mặt hồ đối xứng nhau) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Em hãy quan sát các hình ảnh sau và nêu nhận xét về nửa bên trái và nửa bên phải - GV nêu yêu cầu: Trong thiên nhiên và của tháp Eiffel, con bướm; hình ảnh tháp đời sống chúng ta thường gặp rất nhiều rùa phía trên mặt hồ và hình ảnh tháp rùa hình ảnh đẹp. Em hãy quan sát các hình phía dưới mặt hồ? ảnh sau và nêu nhận xét về nửa bên trái và nửa bên phải của tháp Eiffel, con bướm; hình ảnh tháp rùa phía trên mặt hồ và hình ảnh tháp rùa phía dưới mặt hồ? * HS thực hiện nhiệm vụ: Tháp Eiffel Con bướm Tháp rùa - HS quan sát và nêu nhận xét (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1- 2 HS trả lời miệng.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_quan.doc