Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 35 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:24/10/2021
 TIẾT 19 - §10 : SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Học sinh nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
 - Xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn 
giản
 - Vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
 - Tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 50, nhỏ hơn 100), ghi nhớ 15 số 
nguyên tố đầu tiên 
2. Năng lực: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL như: 
a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học; 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác. 
- NL tư duy và lập luận toán học, 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực riêng 
- Tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, suy luận, tìm phương án tối ưu.
3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách tích cực; - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm 
 ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
 GV: - Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu
 - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập, phấn màu 
 HS: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước.
 - Học liệu: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Phân phối Tiến trình dạy học
 thời gian
 Hoạt động khởi động. Bài tập tình huống
 Hoạt động hình thành kiến - Định nghĩa số nguyên tố, hợp số
 thức
 Tiết 1 - Các chú ý
 Hoạt động luyện tập - Các VD1, 2, 3
 - Luyện tập 1, 2, 3
 Hoạt động vận dụng - Bài tập 1,3
 Tìm tòi, mở rộng - Có thể em chưa biết
 Tiết 2
 Hướng dẫn học ở nhà - Học lý thuyết
 - Làm bài tập
 Tiết 1
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
 - Học sinh nhớ lại khái niệm ước và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,...
 - Tạo tâm thế cho học sinh, giúp HS tiếp cận kiến thức mới. HS thấy được 
khái niệm số nguyên tố và hợp số rất gần với đời sống hằng ngày. 
 b. Phương thức hoạt động: Dạy học hợp tác.
 c. Sản phẩm hoạt động: Trả lời được câu hỏi tình huống vào Phiếu học tập
 d. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Học sinh đánh giá lẫn nhau. Giáo viên 
đánh giá
 e. Tiến trình hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV: Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HĐ nhóm - Vì số 17 có 2 ước là 1; 17. 
 Nên có 2 cách để chia đều 
- Nội dung hoạt động nhóm: Bài toán trong SGK: 
 17 cuốn sổ thành các gói đó 
 là: 
 + Cách1: Chia thành 1 gói 
 + Cách2: chia thành 17 gói
 - Vì số 34 có 4 ước là 1; 2; 
 17; 34. Nên có 4 cách để 
 chia đều 34 cái bút thành 
* Thực hiện nhiệm vụ
 các gói, đó là: 
+ HS hoạt động nhóm
 + Cách1: Chia thành 1 gói 
*Báo cáo kết quả: Đại diện hai nhóm trả lời
 + Cách2: chia thành 2 gói
* Đánh giá kết quả : HĐ chung cả lớp thực hiện 
 + Cách3: Chia thành 17 gói 
đánh giá sản phẩm 2 nhóm . 
 + Cách4: chia thành 34 gói
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá + GV đánh giá kết quả
  ĐVĐ vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố, hợp số. Phân biệt được số 
nguyên tố với hợp số và biết cách tìm các số nguyên tố, hợp số trong các số tự 
nhiên cho trước.
b. Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Gợi mở vấn đáp, 
thuyết minh, đàm thoại.
c. Sản phẩm hoạt động: HS hiểu khái niệm số nguyên tố, hợp số. Sổ học tập
d. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Học sinh đánh giá. Giáo viên đánh giá
e. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1:Hình thành Định nghĩa
 * Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Số nguyên tố, hợp số 
 (Hoạt động cá nhân) *Bài tập
- Yêu cầu HS Làm bài tập sau vào vở 
học tập:
 Số a Các ước của a Số ước của a
 a. Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 
 2 1; 2 2
 4, 5, 6, 7, 17, 34
 3 1; 3 2
 b. Trong các số trên, những số nào 
 có 2 ước, những số nào có nhiều hơn 4 1; 2; 4 3
 2 ước?
 5 1; 5 2
* Thực hiện nhiệm vụ
 6 1; 2; 3; 6 4
- HS hoạt động cá nhân: làm bài vào vở
 7 1; 7 2
* Báo cáo kết quả YC HS trả lời miệng 17 1; 17 2
* Đánh giá kết quả 34 1; 2; 17; 34 4
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức - Các số 2; 3; 5; 7; 17 là số nguyên tố
- Các số 2; 3; 5; 7; 17 chỉ có 2 ước - Các số 4; 6; 34 là hợp số
=> là số nguyên tố * Định nghĩa : (SGK – 41)
- Các số 4; 6; 34 có nhiều hơn 2 ước - Số nguyên tố :
=> là hợp số + Là số tự nhiên lớn hơn 1
 * Từ đó HS rút ra và ghi nhớ định + Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
 nghĩa SGK/Tr41 
 - Hợp số:
 + Là số tự nhiên lớn hơn 1
 + Có nhiều hơn hai ước
Hoạt động 2: Rút ra chú ý
 * Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS *Chú ý: SGK 
Hoạt động nhóm dưới hình thức trò 
chơi học tập: - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và 
- GV: Chuẩn bị 20 quả táo ( hoặc 20 cũng không là hợp số
thẻ số, 20 bông hoa ) có ghi từ số 0 
đến số 19 - Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 
 1 là hợp số ta chỉ cần tìm một ước của a 
- Chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi 
 khác 1 và khác a
nhóm 1 giỏ những quả táo có đánh số, 
mỗi giỏ 10 quả, và yêu cầu trong thời 
gian 3 phút hãy gắn các quả táo lên các 
nhánh cây. Nhánh cây ở đây được chia 
làm 3 nhánh có ghi chú rõ ràng là nhánh 
số nguyên tố, nhánh hợp số, nhánh không là số nguyên tố không là hợp số.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện hoạt động trò chơi theo 
nhóm
* Báo cáo kết quả YC HS trả lời miệng
* Đánh giá kết quả
GV: Cùng học sinh dưới lớp kiểm tra 
kết quả
- Thông qua trò chơi GV chú ý cho HS 
+ số 1 và số 0 không là số nguyên tố 
cũng không là hợp số.
+ Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số 
nguyên tố chẵn duy nhất.
+ Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là 
hợp số ta chỉ cần tìm một ước của a 
khác 1 và khác a
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố khái niệm số nguyên tố và hợp số.
b) Nội dung: Làm VD1, 2, 3 và bài tập luyện tập 1, 2, 3
c) Sản phẩm: Hoàn thành ND và mục tiêu.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 2.Luyện tập 
Hoạt động 1: Ví dụ1 Ví dụ1: Trong các số: 13; 19; 25; 28
* Chuyển giao nhiệm vụ: a, Các số nguyên tố là: 13; 19 
- Ví dụ1: Cho các số 13, 19, 25, 28. - Vì 13; 19 là các số tự nhiên lớn hơn 1 và Trong các số đó : chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
a, Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b, Số 25 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
 25 nó còn có ít nhất một ước là 5
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
 - Số 28 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
* Thực hiện nhiệm vụ
 28 nó còn có ít nhất một ước là 2
+ HS hoạt động nhóm
* Báo cáo kết quả
 YC HS đại diện các nhóm trả lời miệng
* Đánh giá kết quả
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
(lưu ý, nhận xét)
 Luyện tập1: 
Luyện tập: 
 - Số 11 là số nguyên tố vì 11 là số tự nhiên 
* Chuyển giao nhiệm vụ: lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính 
 nó.
- Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các 
số đó : - Số 29 là số nguyên tố vì 29 là số tự nhiên 
 lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính 
a, Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
 nó.
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
 - Số 35 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
* Thực hiện nhiệm vụ 35 nó còn có ít nhất một ước là 5
+ HS hoạt động cá nhân - Số 38 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
 38 nó còn có ít nhất một ước là 2
* Báo cáo kết quả
 YC HS lên bảng thực hiện ( 2 HS)
* Đánh giá kết quả
+ HS nhận xét bổ sung + GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
(lưu ý, nhận xét)
Hoạt động 2: Ví dụ2 Ví dụ2:
* Chuyển giao nhiệm vụ: a, Các ước của 18 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18
- Ví dụ2: a,Tìm các ước của 18 b, Trong các ước trên, các ước 2; 3 là số 
 nguyên tố 
b,Trong các ước đó, ước nào là số 
nguyên tố 
* Thực hiện nhiệm vụ
 - Chú ý: Nếu số nguyên tố p là ước của 
+ HS hoạt động cá nhân số tự nhiên a thì p được gọi là ước 
* Báo cáo kết quả nguyên tố của a
 YC HS trả lời miệng
* Đánh giá kết quả
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
(lưu ý, nhận xét)
Hoạt động 3: Ví dụ 3 Ví dụ3:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Số 29 là số nguyên tố nên ước nguyên tố 
- Ví dụ3: Tìm các ước nguyên tố của 29 
 của 29 là 29
và 39
 - Các ước của 39 là: 1; 3; 13; 39. 
* Thực hiện nhiệm vụ
+ HS hoạt động cá nhân Vậy các ước nguyên tố của 39 là 3; 13
* Báo cáo kết quả
 YC HS trả lời miệng
* Đánh giá kết quả + HS nhận xét bổ sung 
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
(lưu ý, nhận xét)
Luyện tập2: 
 Luyện tập2: 
 Tìm các ước nguyên tố của 23; 24; 26; 
 - Số 23 là số nguyên tố nên ước nguyên tố 
27 
 của 23 là 23
- 2HS lên bảng trình bày
 - Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 
 24.Vậy các ước nguyên tố của 24 là 2; 3
 - Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26. Vậy các 
 ước nguyên tố của 26 là 2; 13
 - Các ước của 27 là: 1; 3; 9; 27. Vậy các 
 ước nguyên tố của 27 là 3
 Luyện tập3: 
Luyện tập3: Viết hai số chỉ có ước 
nguyên tố là 3 - Hai số chỉ có ước nguyên tố 3là: 9; 
- Gọi vài em trả lời miệng: 3; 9; 27; 81; 27
243 
- GV cùng hs tìm ra dạng tổng quát số 
chỉ có ước nguyên tố là 3 có dạng 3n
 ( Với n là số tự nhiên và n > 0) 
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ( sau tiết 1 nếu không thực hiện 2 tiết liền nhau)
- Thuộc và Ghi nhớ định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Nhớ các số nguyên tố nhỏ hơn 20
- Cách chứng tỏ một số là nguyên tố, hợp số
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 42,43 SGK Tiết 2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành BT1, 3 Trang42 + Mục: Có thể em chưa biết.
c) Sản phẩm: Trình bày miệng, trình bày bảng; vở 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
- GV nêu câu hỏi:
1. Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.?
2. Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
3. Cách chứng tỏ một số là số nguyên tố, 
hợp số?
- HS hoạt động cặp đôi, sau đó gọi HS trả 
lời miệng
Hoạt động 2: Bài 1 trang 42 Bài 1 trang 42
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a, Số 37 là số nguyên tố vì 37 là số tự 
 nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1; 37.
YCHS làm BT1 trang42: Cho các số 36; 
37; 69; 75. Trong các số đó : b, Số 36 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
 36 nó còn có ít nhất một ước là 2
a, Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
 - Số 69 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
 69 nó còn có ít nhất một ước là 3
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 - Số 75 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 
HS làm việc cá nhân vào vở 75 nó còn có ít nhất một ước là 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Chốt kiến thức đúng 
Hoạt động 3: Bài 3 trang 42 Bài 3 trang 42
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a, Sai
YCHS làm BT3 trang42: Mỗi khẳng định -Vì: số 0 và số 1 không là số nguyên tố 
sau đúng hay sai? Vì sao? cũng không là hợp số.
a, Một số tự nhiên không là số nguyên tố b, Sai
thì sẽ là hợp số.
 -Vì: số 2 là nguyên tố chẵn.
b, Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
 c, Đúng
c, 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là 
 -Vì: 6 là ước của 18 nên 3 là ước nguyên 
ước nguyên tố của 18.
 tố của 6 thì 3 cũng là ước nguyên tố của 
d, Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố. 18.
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ d, Sai
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận -Vì: số 1 không có ước nguyên tố.
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
-Yêu cầu HS sửa câu sai thành câu phát biểu đúng:
a, Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 không là số 
nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b, Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số 
lẻ.
d, Mọi số tự nhiên khác 1 đều có ước 
nguyên tố.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Hoạt động 4: Lập bảng số nguyên tố 
không vượt quá 50 
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh được thực hành lập bảng số 
nguyên tố không vượt quá 50.
- Phương pháp dạy học: Dạy học hợp tác
GV: Cho lớp kê lại bàn ghế để tạo khoảng 
trống và kê ra 4 bàn đại diện cho 4 trạm.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi 
Chuyến tàu tri thức. Có 4 trạm, ứng với 
mỗi trạm là một yêu cầu. Các đội chơi 
được phát một giấy A3 có các số từ 0 đến 
50, và xuất phát từ các trạm khác nhau, 
lần lượt thực hiện các câu hỏi với thời 
gian tại mỗi trạm là 2 phút. Hết 2 phút các 
đội di chuyển sang trạm kế tiếp theo chiều 
kim đồng hồ.
* Thực hiện nhiệm vụ 
 HS Tham gia trò chơi
Trạm 1: Gạch đi các số lớn hơn 2 mà chia 
hết cho 2 Trạm 2: Gạch đi các số lớn hơn 3 mà chia 
hết cho 3
Trạm 3: Gạch đi các số lớn hơn 5 mà chia 
hết cho 5
Trạm 4: Gạch đi các số lớn hơn 7 mà chia 
hết cho 7
*Báo cáo, thảo luận
GV: Sau khi các đội kết thúc chuyến tàu 
bằng cách thông qua cả 4 trạm thì GV 
treo sản phẩm của HS lên bảng sau đó 
cùng cả lớp kiểm tra.
GV: Thực hiện lại các bước lập bác các số 
nguyên tố nhỏ hơn 50 trên máy chiếu. Các số nguyên tố nhỏ hơn 50 là: 2; 3; 5; 
Chú ý nhấn mạnh cho HS tại sao không 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 
có 0 và 1 đồng thời gợi ý cho HS cách 47
làm tương tự để về nhà tìm các số nguyên 
tố nhỏ hơn 100, 200, 300. 
*Kết luận, nhận định.
 Học sinh đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 
50 và ghi nhớ 
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Thuộc và Ghi nhớ định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Nhớ 15 số nguyên tố đầu tiên
- Cách chứng tỏ một số là nguyên tố, hợp số
- Làm bài tập 2, 4, 5, 6 trang 42, 43 SGK
- Lập bảng tìm số nguyên tố nhỏ hơn 100
- Đọc trước bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Tiết theo KHDH: 21
 CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN
 § 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Biết tìm một ước nguyên tố của một số.
- Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột 
dọc”. 
- Biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích, biết vận dụng linh hoạt các cách 
phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Biết dùng dấu hiệu chia hết để việc tính toán, phân tích được nhanh, gọn.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng 
phân tích, vận dụng linh hoạt các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết 
dùng dấu hiệu chia hết để việc tính toán, phân tích được nhanh, gọn.
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: thực hiện được 
các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với 
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
- Năng lực mô hình hóa toán học: thông qua việc sử dụng hình ảnh cây để phân 
tích một số ra thừa số nguyên tố theo cách viết "rẽ nhánh"
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) 
- Quan sát hình ảnh. ( SGK trang 44)
Tìm hiểu cách viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- HS được yêu cầu quan sát hình ảnh, đọc câu hỏi rồi suy nghĩ trả lời.
c) Sản phẩm: HS tách được số 120 thành tích các thừa số nguyên tố.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan 
 sát hình ảnh, trả lời các câu hỏi sau:
 20 = 12.10 = 4.3.2.5 = 2.2.3.2.5 
 - 120 là tích của hai số tự nhiên nào?
 - Với hai số tự nhiên vừa tìm được em có tách thành 
 tích của hai số tự nhiên nào nữa không?
 - Cứ tiếp tục cho đến khi không còn tách được nữa.
 - * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS suy nghĩ trả lời 
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV gọi 1-2 HS đứng tại chỗ trả lời
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Số 120 = 12.10 = 
 4.3.2.5 = 2.2.3.2.5. Như vậy ta phân tích số 120 
 thành tích các thừa số nguyên tố. Việc viết tích này 
 được gọi là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Cách tìm một ước nguyên tố của một số (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS được ôn lại về số nguyên tố và ước nguyên tố
b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK hoạt động 1), nêu được các số nguyên tố nhỏ 
hơn 30 và tìm được một ước nguyên tố của 91
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, LT1
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Cách tìm một ước nguyên tố của 
 một số 
 - GV yêu cầu HS làm hoạt động 1 trong SGK 
 trang 44 a) HĐ 1: 
 - Yêu cầu HS viết kết quả vào vở 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29
 a)
 - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. b) Một ước nguyên tố của 91 là 7
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Quy tắc : Để tìm một ước nguyên tố 
 của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể 
 - HS trả lời câu hỏi làm như sau : Lần lượt thực hiện phép 
 * Báo cáo, thảo luận 1: chia n cho các số nguyên tố theo thứ tự 
 tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13, Khi đó 
 - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là 
 một ước nguyên tố của n.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV giới thiệu quy tắc tìm một ước nguyên tố 
 của một số.
 - GV nêu kiến thức trọng tâm trong SGK trang 
 44
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Áp dụng
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang Ví dụ 1 (SGK trang 44)
 44.
 Theo dấu hiệu chia hết, số 217 không - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. 
 SGK trang 44 Ta có 217 7.31vì thế 7 là một ước 
 nguyên tố của 217.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 Luyện tập 1 (SGK trang 44)
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không 
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Căn cứ vào các dấu hiệu 
 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7. 
 chia hết đã biết. Theo dấu hiệu chia hết, số 187 
 Ta có:187 11.17vì thế 11 là một ước 
 không chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5;7
 nguyên tố của 187
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Lời giải ví dụ 1.
 - Kết quả luyện tập 1
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
Hoạt động 2.2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (khoảng 26 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa 
để viết gọn dạng phân tích, biết dùng dấu hiệu chia hết để việc tính toán, phân tích 
được nhanh, gọn.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc và thực hiện HĐ2 (SGK trang 44) từ đó rút ra kiến thức 
trọng tâm về cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, các chú ý; làm các ví dụ, 
bài tập luyện tập vận dụng trong SGK trang 45, 46.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Phân tích một số ra thừa số 
 nguyên tố
- Thực hiện HĐ2 trong SGK trang 44
 a) HĐ 2
Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố
 Viết số 12 thành tích các thừa số 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 nguyên tố:
- Tìm một ước nguyên tố của 12, chẳng hạn là 2
- Viết số 12 thành tích của 2 với một số khác: Dạng “rẽ 
 nhánh”
12 = 2.6
- Tiếp tục tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng 
hạn là 2 12 = 2.2.3 = 22.3
- Viết số 6 thành tích của 2 với một số khác: * Khái niệm: Phân tích một số lớn 
 hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số 
6 = 2.3
 đó dưới dạng một tích các thừa số 
- Các thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên ta nguyên tố.
dừng lại. 
GV: Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi 12 2
nhánh, ta có: 12 = 2.2.3 = 22.3 “theo cột 
 6 2 dọc” nhánh”
* Báo cáo, thảo luận 1: 
 3 3
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 
 1
thực hiện HĐ2. 
 Ta viết được: 12 = 22.3
* Kết luận, nhận định 1: * Lưu ý: (SGK trang 45)
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, khái niệm b) Áp dụng 
phân tích một số ra thừa số nguyên tố
 Ví dụ 2: (SGK trang 45)
- GV giới thiệu cách phân tích một số ra thừa số 
 “Theo cột dọc”
nguyên tố “theo cột dọc”; chú ý SGK trang 45 72 2
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 36 2
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang 45. 18 2
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 2, SGK 9 3
trang 45 
 3 3
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 1
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 “Dạng rẽ nhánh”
- Có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
bằng những cách nào?
* Hướng dẫn hỗ trợ: Căn cứ vào các dấu hiệu 
chia hết đã biết. 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Lời giải ví dụ 2
- Kết quả luyện tập 2 
 Ta có: 72 = 2.2.2.3.3 = 23. 32
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 Luyện tập 2: (SGK trang 45) 
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
độ hoàn thành của HS.
- GV nêu chú ý trong SGK trang 46
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Hoạt động cá nhân đọc Ví dụ 3 SGK trang 46.
- Khi phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố theo 
cách viết rẽ nhánh có mấy cách viết?
- Nếu phân tích theo cột dọc thì nên chia cho 
ước nguyên tố theo thứ tự như thế nào?

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_nguyen_manh_quan.doc