Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 35 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:17/10/2021
Tiết 16 QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT
TIẾT 3 
A. HOẠT ĐỘNG :KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Nhắc lại cho hs cách tìm bội và ước của 1 số
b) Nội dung: Hs Trả lời câu hỏi : Em hãy nêu cách tìm bội và ước của 1 số?
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời theo yêu cầu 
d) Tổ chức thực hiện: Gv nêu câu hỏi cá nhân hs suy nghĩ trả lời; GV nhận xét 
và ĐVĐ vào bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
II. Tính chất chia hết.
1. Tính chất chia hết của một tổng.
a) Mục đích: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng
b) Nội dung: HS làm hoạt động 4 hoàn thành bảng theo mẫu; đọc nội dung 
SGK, để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành bảng 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất chia hết.
 Bài 7: Chỉ ra số thích hợp cho “ ?” theo 1. Tính chất chia hết của 
 mẫu một tổng.
 m Số a Số a Thực hiện phép 
 chia chia tính(a - b) cho 
 hết cho hết cho m
 m m 5 95 55 (95 + 55) : 5 = 
 30
 6 ? ? (? + ?) : 6 = ?
 9 ? ? (? + ?) : 9 = ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS: Thảo luận nhóm
+ GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
 *Lưu ý:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Nếu a  m và b  m thì
+HS: Báo cáo kết quả
 (a + b)  m
+ Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ 
sung cho nhau. Khi đó ta có:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính ( a + b) : m = a : m + b : m
xác nhận 
GV: Qua bài toán trên, các em có nhận xét 
gì? *Ví dụ 5: Không tính tổng, 
Hs: Đọc phần kiến thức trọng tâm
GV: Giới thiệu ký hiệu “” xét xem?
GV: Nếu có a  m và b  m các em hãy suy a) A=8+12+24 có chia hết 
ra được điều gì ?
HS: Trả lời cho 4 không vì sao?
 b) B=28+35+42+56 có chia 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: hết cho 7 không vì sao?
GV: yêu cầu học sinh làm ví dụ 5
 ( Sgk -32)
a) A=8+12+24 có chia hết cho 4 không vì 
sao? b) B=28+35+42+56 có chia hết cho 7 
 không vì sao?
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Thảo luận nhóm cặp đôi
 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. *Tổng quát
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nếu a  m ; b  m ; c  m 
 +HS: Báo cáo kết quả
 thì (a + b + c)  m
 + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ 
 Nếu a  m ; b  m ; c  m 
 sung cho nhau.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: thì (a + b + c)  m
 GV: Yêu cầu hs đọc phần KT trọng tâm
 Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?
 Em hãy viết tổng quát 2 nhận xét trên
 Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều kiện 
 gì?
 GV: Giới thiệu kí hiệu “  ” đọc là không 
 chia hết
2. Tính chất chia hết của một hiệu
a) Mục đích: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một hiệu
b) Nội dung: HS làm hoạt động 5; đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến 
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành bảng theo mẫu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất chia hết của Bài 9: Chỉ ra số thích hợp cho “ ?” theo mẫu một hiệu.
 m Số a Số a Thực hiện phép 
 chia chia tính(a - b) cho 
 hết cho hết cho m
 m m
 7 49 21 (49 – 21) :7 = 4
 8 ? ? (? -?) : 8 = ?
 11 ? ? (? - ?) : 11 = ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS: Thảo luận nhóm
+ GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+HS: Báo cáo kết quả *Lưu ý
+ Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 Với a b
cho nhau. Nếu a  m và b  m thì
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 (a - b)  m
GV: Yêu cầu hs đọc phần kiến thức trọng 
 Khi đó ta có:
tâm 
 ( a - b) : m = a : m - b : m
Gv: Đưa ra phần lưu ý
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 *Ví dụ 6: Không tính hiệu, 
Ví dụ 6
 xét xem 4 000 – 36 có chia 
a) Không tính hiệu xét xem 4 000 – 36 có 
 hết cho 4 không? Vì sao?
chia hết cho 4 không? Vì sao?
 b) ) Không tính hiệu, xét xem 
b) ) Không tính hiệu xét xem 70 000 – 56 có chia hết cho 7 không? Vì sao? 70 000 – 56 có chia hết cho 7 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: không? Vì sao?
 + HS thực hiện theo hình thức khăn trải bàn *Tổng quát
 sau thống nhất hợp ý kiến để nhóm trưởng Nếu a  m ; b  m 
 trình bày lại trước lớp.
 thì (a - b )  m
 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
 Nếu a  m ; b  m ; c  m 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 thì (a - b - c)  m
 +HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo 
 luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Nếu a  m ; b  m ; c  m 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét thì (a - b - c)  m
 kết quả học sinh nêu ra và khẳng định lại 
 GV: Chốt lại kiên thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS làm bài luyện tập 4,5, dựa vào kiến thức đã học 
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các 
 bài tập sau
 *Bài luyện 4: Không tính tổng hãy giải *Bài luyện 4: Không tính 
 thích tổng hãy giải thích
 1930 + 1945 + 1975 và 21 + 15 + 40 có chia 1930 + 1945 + 1975 và 21 + 
 hết cho 5 không? Vì sao? 15 + 40 có chia hết cho 5 
 *Bài luyện 5: Không tính hiệu hãy giải thích không? Vì sao?
 tại sao *Bài luyện 5: Không tính 2 020 – 1 820 chia hết cho 20? hiệu hãy giải thích tại sao 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 020 – 1 820 chia hết cho 
 + HS: Thảo luận chia sẻ nhóm đôi. 20?
 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Các nhóm đổi chéo bài để kiểm tra 
 đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV xác nhận 
 kq khẳng định lại kiến thức tính chất chia 
 hết của 1 tổng, 1 hiệu.
3.Tính chất chia hết của một tích
a) Mục đích: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tích
b) Nội dung: HS làm bài 11, đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức 
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng tính chất để giải thích mà không cần tính toán.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất chia hết của một 
 -Học sinh đọc khung kiến thức trọng tâm và tích.
 phần lưu ý *Lưu ý
 -Làm ví dụ 7 Không tính tích, xét xem: Nếu a  m thì (a. b )  m với mọi 
 a)A= 49. 2 021 có chia hết cho 7 không? Vì số tự nhiên b.
 sao? *Ví dụ 7: Không tính tích, xét 
 b) B= 99 999 . 65 có chia hết cho 13 không? xem: 
 Vì sao? a)A= 49. 2 021 có chia hết cho 
 7 không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) B= 99 999 . 65 có chia hết 
 + Cá nhân đọc khung kiến thức trọng tâm và cho 13 không? Vì sao?
 phần ghi nhớ Giải
 + HS: Thảo luận nhóm cặp đôi làm ví dụ a)49  7 
 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. A= (49.2 021)  7
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Báo cáo kết quả b) 6513
 + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung B=(99 999 . 65)  13 
 cho nhau.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV xác nhận 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài 
tập cụ thể để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ 
để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau
Bài 1 Không tính tổng, xét xem tổng sau có chia hết cho 12 không Vì sao?
 a) 120+36
 b) 600+25
Bài 2 Không tính hiệu hãy giải thích 
A= 32 – 13 có chia hết cho 8 không? Vì sao?
B= 96 – 23 – 64 có chia hết cho 8 không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Thảo luận chia sẻ nhóm đôi.
+ GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+HS: Các nhóm đổi chéo bài để kiểm tra đánh giá.lên bảng trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV xác nhận kq khẳng định lại kiến thức tính 
chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức 
b) Nội dung: HS làm bài luyện tập 6 dựa vào kiến thức đã học 
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Bài luyện 6:
 Không tính giá trị biểu thức , hãy giải Không tính giá trị biểu thức , hãy giải 
thích tại sao thích tại sao
A = 36.234 + 217.24 – 54.13 chia hết A = 36.234 + 217.24 – 54.13 chia hết 
cho 6 cho 6 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS thực hiện theo hình thức khăn trải 
bàn sau thống nhất hợp ý kiến để nhóm 
trưởng trình bày lại trước lớp.
+ GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo 
luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
nhận xét kết quả học sinh nêu ra.
GV: Chốt lại kiến thức.
* CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức của toàn bài 7
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 5; 6; 7 SGK / 34
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 8;9 SGK / 34
- Đọc trước bài 8 “ Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5” SGK / 35
 Tiết 17 TÊN BÀI DẠY: § 8. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Qua bài này HS:
- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một 
hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo 
luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: thông qua hiểu và vận dụng được các dấu 
hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Năng lực mô hình hóa Toán học: biết cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 
5 để tiến hành hoạt động thực hành.
- Năng lực giao tiếp Toán học: giải thích được những trường hợp nào thì ta có một 
số chia hết cho 2, cho 5.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá 
và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, phiếu học tập, máy chiếu (chiếu các BT hoạt động 1, 
2); mô hình bằng nam châm: số lượng tùy GV(tối thiểu 20 cái).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận kiến thức ở bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh và bài toán mở đầu ở SGK trên màn chiếu hoặc trong SGK. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của bài toán mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
GV chiếu hình ảnh trên và bài toán mở đầu ở SGK. 
? Để xếp được thành 2 hàng mà số HS các hàng như nhau thì số HS của lớp đó phải thỏa mãn điều kiện 
nào? Tương tự, để xếp được thành 5 hàng mà số HS các hàng như nhau thì số HS của lớp đó phải thỏa 
mãn điều kiện nào? 
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời yêu cầu của GV. 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
GV gọi một số đại diện nhóm trả lời, đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Để xếp 
được thành 2 hàng mà số HS các hàng như nhau thì số HS của lớp đó phải là số 
chia hết cho 2. Tương tự, để xếp được thành 5 hàng mà số HS các hàng như nhau 
thì số HS của lớp đó phải là số chia hết cho 5. Vậy dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 2: (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: HS hiểu được những số như thế nào thì chia hết cho 2.
b) Nội dung: - Mục 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 ở SGK. 
- HS hoạt động nhóm làm bài LT1, LT2(SGK).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi ở hoạt động 1.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 - GV y/c HS hoạt động cá nhân thực hiện phép tính và 
 hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi ở hoạt động 1.
 Sau đó HS nghiên cứu VD 1(SGK) để củng cố dấu 
 hiệu chia hết cho 2.
 - GV y/c HS hoạt động nhóm làm bài LT1 (giúp HS 
 luyện tập thêm dấu hiệu chia hết cho 2); LT2(HS phải 
 vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để đưa được ĐK của 
 số cần lập phải có chữ số tận cùng là 4 hoặc 8 rồi từ 
 đó lập các số theo y/c của bài LT2).
 * HS thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận xét.
+ GV quan sát và trợ giúp các em. 
+ GV y/c HS thảo luận cặp đôi rút ra kết luận: Những a) 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27; 76 : 2 = 
số có đặc điểm gì thì chia hết cho 2? 38; 98 : 2 = 49
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. b) Các số 10; 22; 54; 76; 98 đều chia hết cho 2.
* Báo cáo, thảo luận: c) Chữ số tận cùng của 10; 22; 54; 76; 98 đều 
 là chữ số chẵn.
- Đại diện nhóm trả lời.
 Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0; 2; 4; 6; 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá bài làm của 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới 
bạn (nhóm bạn). chia hết cho 2.
* Kết luận, nhận định: LT1: Từ số 7210 đến 7220 có 6 số chia hết cho 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS và 2.
chốt kiến thức:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì LT2: Tất cả các số có hai chữ số khác nhau và 
chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. chia hết cho 2 từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 84; 
GV nhấn mạnh thêm: Các số có chữ số tận cùng là 18; 48.
chữ số 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 5: (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: HS hiểu được những số như thế nào thì chia hết cho 5.
b) Nội dung: - Mục 2: Dấu hiệu chia hết cho 5 ở SGK. 
- HS nghiên cứu VD 2(SGK) và làm LT3(SGK).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi ở hoạt động 2.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
- GV y/c HS hoạt động cá nhân thực hiện phép tính và hoạt 
động cặp đôi trả lời các câu hỏi ở hoạt động 2.
- GV y/c HS nghiên cứu VD 2(SGK) để củng cố dấu hiệu 
chia hết cho 5.
- GV y/s HS hoạt động nhóm làm bài LT3 (giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5). 
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 + HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận xét.
 + GV: quan sát và trợ giúp các em. a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
 + GV y/c HS thảo luận cặp đôi rút ra kết luận: Những số có b) Các số 50; 65 đều chia hết cho 5.
 đặc điểm gì thì chia hết cho 5?
 c) Chữ số tận cùng của 50; 65 là chữ số 0 hoặc 
 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 5.
 * Báo cáo, thảo luận: Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 
 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia 
 - HS trả lời yêu cầu của GV. hết cho 5.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. LT3: Các số chia hết cho 2 và 5 thì có chữ số tận 
 * Kết luận, nhận định: cùng là 0.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt 
 kiến thức:
 Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết 
 cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
 GV nhấn mạnh thêm: Các số có chữ số tận cùng là chữ số 
 1;2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì không chia hết cho 5.
3. Hoạt động luyện tập: (khoảng 13 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: GQVĐ đặt ra ở đầu bài. GV đưa ra các câu hỏi:
? Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?
? Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10?
HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 2; 4; 5(Tr 37-SGK)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các nội dung GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
 *) Để xếp được thành 2 hàng mà số HS các hàng GV y/c HS GQVĐ đặt ra ở đầu bài. như nhau thì số HS của lớp đó phải là số chia hết 
 cho 2, tức là các số: 40; 42; 44. 
GV đưa ra các câu hỏi:
 Để xếp được thành 5 hàng mà số HS các hàng như 
? Bài học hôm nay, các em cần nắm được những nhau thì số HS của lớp đó phải là số chia hết cho 5, 
kiến thức nào? tức là các số: 40; 45. 
? Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10? *) Bài học hôm nay, cần nắm được các dấu hiệu 
Y/c HS làm các BT: BT2; BT4; BT5(Tr 36; 37- chia hết cho 2, cho 5.
SGK) Một số có chữ số tận cùng là 0 thì sẽ chia hết cho 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 10.
- HS trả lời các câu hỏi của GV. *) BT2:
- HS hđ cá nhân hoàn thành BT 2(Tr 36(SGK)) a) Để số 212*2 thì * {0; 2; 4; 6; 8}
thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập 4; 5(Tr b) Để số 212*5 thì * {0; 5}
37(SGK)). c) Để số 212*2;5thì * = 0
- HS thực hiện nhiệm vụ, đưa ra đáp án *) BT4:
* Báo cáo, thảo luận: a) Từ 3 chữ số 4; 5; 9 ta có số có 3 chữ số nhỏ nhất 
 chia hết cho 2 là: 594
- HS trả lời yêu cầu của GV.
 b) Từ 3 chữ số 4; 5; 9 ta có số có 3 chữ số lớn nhất 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của chia hết cho 5 là: 945
bạn(nhóm bạn).
 *) BT5:
* Kết luận, nhận định: 
 Dựa vào tính chất chia hết của 1 tổng và dấu hiệu 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS chia hết cho 2, cho 5
4. Hoạt động vận dụng: (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: HS được tìm tòi mở rộng thêm các kiến thức để nắm vững kiến thức dấu hiệu chia hết cho 
2, cho 5
b) Nội dung: Chia số nam châm thành 2 hàng(hoặc 5 hàng) như thế nào để số nam châm mỗi hàng là như 
nhau.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: - GV y/c HS chia số nam châm thành hàng 2(hoặc hàng 5) như 
thế nào để số nam châm mỗi hàng là như nhau.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm cặp đôi tổ để hoàn thành 
y/c của GV.
* Báo cáo, thảo luận: 
- HS gắn nam châm(trong trường hợp chia được) lên bảng.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. Nếu số nam châm là các số chia hết cho 2 (cho 
 5) thì sẽ chia được thành hàng 2 (hoặc hàng 5).
- GV có thể thay đổi số nam châm tùy vào đk thời gian.
 Nếu số nam châm là các số không chia hết cho 
- GV trình chiếu giới thiệu thêm nội dung tìm tòi mở rộng về 2 (cho 5) thì sẽ không chia được thành hàng 2 
giải thích dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5(SGK) (hoặc hàng 5) 
 Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút)
- Y/c HS học chắc, vận dụng tốt dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT: 1; 3; 6(Tr 36; 37-SGK). Tìm hiểu thêm mục Tìm tòi – mở rộng và ứng dụng của dấu hiệu 
chia hết cho 2, cho 5 trong cuộc sống.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
 Tiết 18
 TÊN BÀI DẠY: §9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
 Môn: Toán – Số học; lớp: 6
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một 
hiệu có chia hết cho 3, cho 9 không.
2. Năng lực: * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; vận dụng 
các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ khi xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm ra.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu. 
2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu : 
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
+ HS tìm tòi về quan hệ chia hết cho 3, cho 9
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
Tìm một con số liên quan đến một sự kiện lịch sử. Số này có các chữ số đều là 
số lẻ, chia hết cho 5, chia 9 dư 4.
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh được đưa lên bảng nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 
 hoạt động theo nhóm 4: GV chiếu hình ảnh và đặt vấn đề: Trong giờ học 
 Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX 
 đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất 
 nước ta. Năm đó là số được viết từ cac chữ số 
 lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chi 
 cho 9 dư 4. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. Đầu tiên ta tìm được chữ số hàng 
 Học sinh có thể tìm ra một số sự kiện lịch sử hàng nghìn, hàng trăm là 1 và 9 
 quan trọng của thế kỷ XX như: vì năm đã cho ở thế kỉ XX. Theo 
 giả thuyết số đã cho tạo từ các 
 1911: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
 chữ số lẻ khác nhau và số đó 
 1930: Năm thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam chia hết cho 5 nên chữ số hàng 
 1945: Thành lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng đơn vị bằng 5. 
 Hòa.
 Học sinh có thể thử trực tiếp loại 
 1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ.
 trừ căn cứ vào điều kiện số chia 
 1975: Thống nhất đất nước bằng chiến dịch 9 dư 4.
 mùa xuân năm 1975. 
 Năm cần tìm: 1975
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày kết quả.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Dựa vào điều kiện 
 số đó chia 9 dư 4, ta có thể tìm được chữ số còn 
 lại mà không phải thử trực tiếp. Bài học hôm nay 
 sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 20 phút) Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 3
a) Mục tiêu: 
- Hs học được dấu hiệu chia hết cho 3. HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 
để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3. 
- Học sinh viết được ví dụ về số chia hết cho 2, 3, 5.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Đọc SGK phần 1, phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3.
- Làm các bài tập: Hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK trang 38)
c) Sản phẩm: 
- Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Lời giải hoạt động 1, ví dụ 1 và luyện tập vận dụng 1 trang 38 SGK.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3.
 GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoạt động 1: 
 a) 123 : 3 41; 123 chia hết cho 
 3
 a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ 
 b) S 1 2 3 6 ; S chia hết cho 
 chia hết của 123 với 3.
 3.
 b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan 
 Dấu hiệu chia hết cho 3:
 hệ chia hết của S với 3.
 Các số có tổng các chữ số chia 
 GV yêu cầu học sinh rút ra dấu hiệu chia hết cho 
 hết cho 3 thì chia hết cho 3 và 
 3
 chỉ những số đó mới chia hết 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: cho 3.
 + HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe.
 + Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực 
 hiện nhiệm vụ: thực hiện phép chia một số cho 3, 
 tính tổng các chữ số của một số, nêu quan hệ chia 
 hết của tổng này với 3.
 + Dự đoán dấu hiệu chia hết cho 9. * Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh 
nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi 
phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và 
nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 1: `
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1: Dấu 
hiệu chia hết cho 3 và yêu cầu một vài học sinh 
nhắc lại.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, 
mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng 
diễn đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
GV yêu cầu HS 
 Ví dụ 1:
- Đọc ví dụ 1 trang 38 SGK (theo cá nhân)
 a) Số chia hết cho 3: 135 ; 2532
Ví dụ 1: Số nào chia hết cho 3, số nào không b) Số không chia hết cho 3: 
chia hết cho 3 trong các số sau: 135 ; 2532 ; 5621; 42055
5621 42055? Vì sao?
- Hoạt động theo cặp đôi Luyện tập vận dụng 1 
trang 38 SGK
 Viết một số có hai chữ số sao cho: a) 15; 30; 45; 60; 75; 90
a) Số đó chia hết cho 3 và 5; b) 30; 60; 90
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS tự đọc ví dụ 1 về việc tìm các số chia hết cho 3 trong các số 135 ; 2532 ; 5621; 42055?
 - Hoạt động cặp đôi, viết vào giấy A4 các số thỏa 
 mãn yêu cầu Luyện tập vận dụng 1.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS tìm 
 ra các số thõa mãn yêu cầu đề bài
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - HS đứng dậy tại chổ đọc ví dụ 1.
 - Các nhóm trao đổi bài, nhận xét lẫn nhau.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
 - Qua luyện tập vận dụng 1, GV giới thiệu về dấu 
 hiệu chia hết cho 3 và 5, cho 2, 3 và 5
Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Mục tiêu: 
- Hs học được dấu hiệu chia hết cho 9. HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 
để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 9. 
- Học sinh viết được ví dụ về số chia hết cho 2 và 9, số chia hết cho 2, 5 và 9.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Đọc SGK phần 2, phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9.
- Làm các bài tập: Hoạt động 2, ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK trang 39)
c) Sản phẩm: 
- Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Lời giải hoạt động 2, ví dụ 2 và Luyện tập vận dụng 2 trang 39 SGK.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_quan.doc