Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:10/10/2021 Ngày dạy:12/10/2021 Tiết theo KHDH: Chương I: SỐ TỰ NHIÊN § 6: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này HS. - Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính biểu thức không chứa dấu ngoặc, có chứa dấu ngoặc - Tính được giá trị của các biểu thức số. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: nắm được quy tắc thực hiện phép tính đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc, biểu thức có chứa dấu ngoặc, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: .Tiết 13 Tiết 2 : THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC CHỨA DẤU NGOẶC. 1. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà của HS. b) Nội dung: - 2 HS lên bảng phát biểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc, áp dụng mỗi HS làm 2 phép tính. - Các HS khác lấy giấy nháp ra thực hiện, quan sát, đối chiếu kết quả của bạn. c) Sản phẩm: kết quả của mỗi phép tính d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập : 1. Khi biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia) ta thực hiện theo thứ - 2 HS lên bảng phát biểu thứ tự thực hiện các phép tính tự từ trái sang phải. trong biểu thức không chứa dấu ngoặc 2. Khi biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân và chia, - HS 1 thực hiện các phép tính sau: ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến 1) 25.4 18 : 3 cộng và trừ sau. 2) 24 : 42 33 20210 3. Khi biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính lũy thừa - HS 2 thực hiện các phép tính sau: trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng là cộng và trừ. 1) 240 :12.2 HS 1: 2) 92 : 33 52.3 60 : 5 1) 25.4 18 : 3 100 6 106 4 2 3 0 * HS thực hiện nhiệm vụ : 2) 2 : 4 3 2021 16 :16 27 1 1 27 1 28 1 27 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. HS 2: * Báo cáo, thảo luận : - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét bài làm của bạn; 1) 240 :12.2 20.2 40 2) 92 : 33 52.3 60 : 5 81: 27 25.3 60 : 5 * Kết luận, nhận định : 3 75 12 78 12 66 - GV chính xác hóa lại lý thuyết và kết quả mỗi bài làm. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 22 phút) a) Mục tiêu: - HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc - HS vận dụng được quy tắc trên để làm bài tập. b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Thực hiện HĐ4 SGK trang 28 từ đó nêu thứ tự thực hiện các phép tính; - Vận dụng làm VD 4 và luyện tập 4 SGK trang 28; - Thực hiện HĐ5 SGK trang 28 từ đó nêu thứ tự thực hiện các phép tính; - Vận dụng làm VD 5 và luyện tập 5 SGK trang 28. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở - Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức chứa dấu ngoặc - Lời giải bài Luyện tập 4;5 SGK trang 28, 29. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc - Thực hiện HĐ4 SGK trang 28 theo hình thức nhóm 4 bạn. 1. Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức chứa dấu ngoặc. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Các nhóm thực hiện lần lượt các hoạt động trên. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV cho 2 nhóm trình bày kết quả của HĐ4; - Các nhóm khác cho nhận xét; - Gọi 2 nhóm khác nêu cách thức thực hiện - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác lại kết quả của HĐ4; - GV nhắc lại về thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức chứa dấu ngoặc. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 4 SGK trang 28 - Hoạt động cá nhân làm VD 4, Luyện tập 4 SGK trang 28. 48 12 8 2 :8.2 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 48 42 :8.2 48 16 :8.2 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 48 2.2 48 4 52 * Báo cáo, thảo luận 2: Luyện tập 4 SGK trang 28 - Lời giải ví dụ 4. 15 39 : 3 8 .4 - 2 HS lên bảng trình bày luyện tập 4 15 13 8 .4 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu, đối chiếu 15 5.4 kết quả của 2 bạn 15 20 * Kết luận, nhận định 2: 35 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Thực hiện HĐ5 SGK trang 28 theo hình thức cặp đôi. - Quan sát, thảo luận để tìm ra thứ tự thực hiện các phép 2. Nếu biểu thức chứa các dấu ( ), [ ], {} thì thứ tự tính. thực hiện các phép tính như sau: () [] {} * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu * Báo cáo, thảo luận 3: - GV cho 2 nhóm trình bày kết quả của HĐ5; - Các nhóm khác cho nhận xét; * Kết luận, nhận định 3: - GV chính xác lại kết quả của HĐ5 từ đó đưa ra thứ tự thực hiện các phép tính. * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Ví dụ 5 SGK trang 29 - Hoạt động cá nhân làm VD 5, 2 80 130 8.(7 4) - Hoạt động cặp đôi làm Luyện tập 5 SGK trang 29. 2 80 130 8.3 80 130 8.9 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: 80 130 72 80 58 22 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Luyện tập 5 SGK trang 29 * Báo cáo, thảo luận 4: 35 {5. 16 12 : 4 3 2.10} - Lời giải ví dụ 5. 35 {5.28 : 4 3 2.10} - 2 HS lên bảng trình bày luyện tập 5 35 {5.7 3 2.10} - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu, đối chiếu 35 {5.10 2.10} kết quả của 2 bạn 35 {50 20} * Kết luận, nhận định 4: 35 30 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn 5 thành của HS. Hoạt động 3: Củng cố (16 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc để làm bài tập thực hiện phép tính có liên quan và bài tập liên hệ với thực tế ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS được làm bài tập 4; 5 ý a, bài 6 SGK trang 29, c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: lời giải chi tiết cho mỗi bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 4 ý a SGK trang 29 - Hoạt động cá nhân làm ý a bài tập 4; 5 SGK trang 29; 32 6. 8 23 18 - Hoạt động nhóm lớn theo kỹ thuật khăn trải bàn làm trên 32 6. 8 8 18 bảng phụ bài tập 6 SGK trang 29. 32 6.0 18 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 32 0 18 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân, theo nhóm lớn. 32 18 50 * Báo cáo, thảo luận 1: Bài 5 ý a SGK trang 29 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày ý a bài tập 4; 5; 3 9234 : 3.3. 1 8 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn; 9234 : 3.3. 1 512 - GV chiếu bảng phụ sau đó cho các nhóm nhận xét chéo; 9234 :3.3.513 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. 9234 :9.513 * Kết luận, nhận định 2: 9234 : 4617 2 - GV chính xác hóa quá trình thực hiện và kết quả từng bài. Bài 6 SGK trang 29 Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá là: 7 15 .30000 22.30000 660000 (lỗ khí) Đ/s: 660 000 lỗ khí * GV giao nhiệm vụ học tập 2: a) x 36 :18 12 a) x 36 :18 12 x 2 12 - Hoạt động cặp đôi làm 2 ý tìm x b) x 36 :18 12 x 12 2 x 14 * Hướng dẫn: Chú ý đến quy tắc thực hiện các phép tính. b) x 36 :18 12 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: x 36 12.18 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi x 36 216 x 216 36 * Báo cáo, thảo luận 1: x 252 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày ; - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa quá trình thực hiện và kết quả từng bài. Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc - Làm bài tập 4 ;5 ý b, bài 8, 9 SGK trang 29. QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS cần đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết, chia hết cho, ước và bội. - Biết dùng ký hiệu chia hết, không chia hết - Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không - Biết tìm bội, ước của một số cho trước. - Năm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích và vận dụng trong các bài toán thực tế đơn giản. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. b) Năng lực riêng Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh và hình thành nhân cách độc lập, tự tin, tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài , chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV:SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, máy chiếu, phiếu học tập 2. HS: Xem trước bài; các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 ( tiết 14) ngày dạy 12/10/2021 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập và gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu c) Sản phẩm: Hình thành về khái niệm chia hết d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt. Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không? Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không? - GV yêu càu học sinh trả lời câu hỏi - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số bánh ngọt, số quả quýt đó cho 6 tổ được không? Tại sao? Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay ”=> Bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. I. Quan hệ chia hết 1. Khái niệm về chia hết. a) Mục tiêu: -Học sinh hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng ký hiệu chia hết, không chia hết - Hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên b) Nội dung: HS quan sát nội dung hình ảnh HĐ1 giáo viên đưa lên và tham khảo SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: - HS biết và vận dụng được kí hiệu và - HS chỉ được bội và ước của một số. - HS Sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ diễn đạt cho các quan hệ chia hết, bội và ước. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Quan hệ chia hết - HS Thực hiện phép tính rồi trả lời theo 1. Khái niệm về chia hết. yêu cầu trong HĐ1 - Gv chốt lại theo SGK ( phần khám phá *Ví dụ 1: KT), sau đó đi vào kiến thức mới 42 : 6 = 7 hay 42 = 6.7 nên 42 - Gv cho một vài học sinh đọc khung kiến chia hết cho 6 thức trọng tâm và ghi nhớ. 45 : 6 = 7 dư 3 nên 45 không chia - Gv hướng dẫn và lưu ý học sinh kiểm tra hết cho 6 số tự nhiên a có chia hết cho số tự nhiên b hay không căn cúa vào số dư của phép chia a cho b - Hs ghi nhớ và sử dụng ký hiệu và - Gv cho học sinh đọc hiểu VD1 và vận *Kết luận dụng trực tiếp kiến thức vừa học hoàn Cho hai số tự nhiên a và b( b 0) thành bài vảo vở. GV mời hai Hs lên bảng Nếu có số tự nhiên q sao cho a= trình bày b.q thì ta nói a chia hết cho b. - GV yêu cầu học sinh vận dụng tương tự Khi a chia hết cho b, ta nói a là làm LT1 bội của b và b là ước của a. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD2 *Lưu ý - Gv gọi một vài học sinh trả lời, các Hs - Nếu số dư trong phép chia a cho khác nhận xét bổ sung kết quả b bằng 0 thì ta nói a chia hết cho - Nếu đáp án của HS không đúng như SGK b, ký hiệu a b Gv có thể đặt thêm câu hỏi phụ để mở rộng - Nếu số dư trong phép chia a cho và nhấn mạnh kiến thức “ 0 và 7 có là bội b khác không thì a không chia hết của 7 không ?” . cho b, ký hiệu a b - GV nhấn mạnh và ghi nhớ trường hợp đặc biệt trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý *Ví dụ 2: - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành LT1 a) Hai số là bội của 7 là: về việc tìm ước và bội b) Hai số là ước của 12 là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Lưu ý: - HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe. Với a là số tự nhiên khác 0 thì: - GV: Quan sát và trợ giúp các nhóm. • a là ước của a Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • a là bội của a - HS, đại diện nhóm giơ tay phát biểu trình • 0 là bội của a bày tại chỗ và trình bày bảng • 1 là ước của a - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau -Hs khác hoàn thành vào vở Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 *Bài luyện tập 1 (sgk-30 ) học sinh nhắc lại GV: - a chia hết cho b khi nào? ( Hs làm vào vở, Gv kiểm tra) -Đưa ra kí hiệu chia hết và không chia hết. - Đưa ra khái niệm ước và bội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS làm bài 1, bài 2 và bài 3 dựa vào kiến thức đã học c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) m=15 - Gv yêu cầu học sinh hoàn thành BT1( sgk – Bốn số là bội của 15 là: 0; 15; 34) 30; 45. - Gv mời 3 học sinh trình bày miệng. Các HS b) m= 30 khác chú ý lắng nghe và nhận xét, bổ sung. Bốn số là bội của 30 là: 30; - GV chữa bài, lưu ý những lỗi sai. 60;90; 120 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu học sinh đọc, xác định yêu cầu đề Bài 2: và hoàn thành BT2 a) n = 13 - GV mời 3 HS trình bày tại chỗ. Các HS khác Các ước của 13 là: 1; 13 chú ý lắng nghe, nhận xét bổ sung. b) n = 20 - GV chữa bài, chốt đáp án đúng, lưu ý HS Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; những lỗi sai, tuyên dương các HS có kết quả 20 nhanh và đúng c) n = 26 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các ước của 20 là: 1; 2; 13;26 -HS: Thảo luận nhóm cặp đôi - GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Báo cáo kết quả - Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhận D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a) Mục đích: Học sinh áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ để hoàn thành bài học. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, bài tập sau: Bài 4 (SGK/34): Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia cả đội thành các nhóm đều nhau để kiể tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn. Hãy chia giúp cô giáo bằng các cách có thể. ( Ta có các nhóm cô giáo có thể chia là ước của 24 là : 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 nhưng chú ý là ta không lấy giá trị 1) - Hs tính số Hs trong mỗi nhóm và hoàn thành Bt vào vở - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. *CỦNG CỐ: GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 3; 8; 9 SGK / 34 - Đọc trước bài 8 “ Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5” SGK / 35 TIẾT 2 ngày dạy 15/10/2021 A. HOẠT ĐỘNG :KHỞI ĐỘNG a) Mục đích: HS thắc mắc về cách tìm ước và bội của một số b) Nội dung: GV cho học sinh hoạt động theo kỹ thuật mảnh ghép bài hoạt động 2 và hoạt động 3 (sgk -31) c) Sản phẩm: học sinh thảo luận đưa ra đáp án theo yêu cầu d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ( Máy chiếu) GV: Chia lớp thành 12 nhóm ( mỗi nhóm là 1 bàn gồm 4 học sinh ) GV: nhóm ngồi bàn lẻ làm hoạt động khám phá 2 GV: nhóm ngồi bàn chẵn làm hoạt động khám phá 3 GV: chiếu lên màn hình cho học sinh quan sát Khám phá 2 (bàn lẻ) a) Thực hiện các phép tính: 9.0; 9.1; 9.2; 9.3;.9.4; 9.5; 9.6; 9.7; 9.8; 9.9. b) Hãy chỉ ra tám bội của 9 Khám phá 3 (bàn chẵn ) a) Điền số thích hợp vào dấu “?” 8: 1 = ?; 8: 5 = ? dư?; 8: 2 = ?; 8 : 6 = ? dư ?; 8 : 3 = ? dư ?; 8 : 7 = ? dư ?; 8: 4 = ? ; 8 : 8 = ? b) Hãy chỉ ra các ước của 8 GV: phát phiếu học tập ,yêu cầu các nhóm làm trong 5 phút GV : sau 5 phút tạo thành 6 nhóm mới ( mỗi nhóm mới gồm một bàn lẻ và một bàn chẵn để trao đổi kiến thức đã tìm hiểu được ) GV: Nhiệm vụ của các nhóm mới ? hãy nêu cách tìm bội của 9 ? cách tìm ước của 8 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV: nhận định -Các bội vừa tìm được của 9 là kết quả của phép nhân 9 với các số tự nhiện,các ước tìm được của 8 là số chia trong phép chia hết của 8 cho số đó GV:trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách tìm ước và bội của một số như thế nào?” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2. Cách tìm bội và ước của một số. a) Mục đích: Học sinh nắm được cách tìm ước và bội của một số. b) Nội dung: HS đọc nội dung SGK, nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV : Giới thiệu kí hiệu ước ,bội của một 2. Cách tìm bội và ước của số một số Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Kí hiệu ? Vậy để tìm bội của một số khác 0 ta Tập hợp các ước của a là Ư(a) làm như thế nào? Tập hợp các bội của b là B(b) ?Vậy để tìm ước của một số tự nhiên lớn hơn 1 ta làm như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận xét. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Nêu nhận xét. + Các hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: *Cách tìm các bội của một số GV chính xác nhận xét Để tìm các bội của n n N * ta GV: Chốt lại cố thể lần lượt nhân n với các -Để tìm các bội của n ta cố thể lần lượt số 0;1;2;3; . Khi đó các kết quả nhân n với các số 0;1;2;3; . Khi đó các nhận được đều là bội của n. kết quả nhận được đều là bội của n. * Các tìm ước của một số: -Để tìm ước của số tự nhiện n lớn hơn 1 (SGK / 31) ,ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n .Khi đó ,các phép chia hết cho ta số chia là ước của n GV: Lưu ý cho HS: + Bội là tập hợp vô số phần tử. Ước là tập hợp có số phần tử giới hạn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS làm ví dụ 3, ví dụ 4 bài 2 bài 3 sgk -31 dựa vào kiến thức đã học c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Ví dụ 3 GV: yêu cầu học sinh làm ví dụ 3, ví dụ 4 Tám bội của 6 là ( Sgk -31,32) 0,6,12,18,24,30,42 ? Hãy tìm tám bội của 6 ? Hãy tìm các ước của 10 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Ví dụ 4 + HS: Thảo luận nhóm cặp đôi Các ước của 10 là 1,2,5,10 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Ư(10)={1;2;5;10} Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Báo cáo kết quả + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài luyện tập 2 (sgk-31 ) Bài luyện 2 (sgk-31 ) Bài luyện tập 3 (sgk-32 ) a.Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực 0;8;16;24 nhóm bàn sau thống nhất hợp ý kiến để nhóm b. Các bội có hai chữ số của 11 trưởng trình bày lại trước lớp. là 11;22;33;44;55; ;99 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bài luyện 3 (sgk-32) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ư(25) ={1;5;25} +HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a) Mục đích: Học sinh áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ để hoàn thành bài tập . c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng GV yêu cầu HS bài tập sau: Bài tập 1:Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12 Bài tập 2 : Tìm các số tự nhiên x sao cho x B(7) và x<70 Bài tập 3 : Tìm x biết x ∈ {23;24;25;26} và 56-x 8 *CỦNG CỐ: GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK làm bài 3 (sgk-31) - Đọc trước Phần tính chất chia hết của một tổng Ngày soạn:10/10/2021 Ngày dạy:13/10/2021 Tiết theo KHDH: BÀI 3: HÌNH BÌNH HÀNH Thời gian thực hiện:(03 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm về hai cạnh đối, góc của hình bình hành. - Vẽ được hình bình hành bằng thước và com pa - Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình bình hành theo độ dài cạnh. - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình bình hành để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình bình hành, viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng,compa để đo độ dài cạnh, cắt và gép hình kiểm tra hai góc bằng nhau, kiểm tra hai đường thẳng song song, vẽ hình bình hành. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình bình hành, hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành; vận dụng được các công thức để tính chu vi, diện tích của hình bình hành và giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, compa, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị,compa, bảng nhóm, kéo thủ công. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: quan sát hình ảnh cánh cổng inok của một công ty và cho biết trên cánh cổng inok đó có hình gì. c) Sản phẩm: tên các hình (tam giác cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV Giao nhiệm vụ học tập: Cánh cổng inox của một công ty trong ảnh GV yêu cầu: HS quan sát hình ảnh cánh có hình gì. cổng inok của một công ty và cho biết trên cánh cổng inok đó có hình gì. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình(cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu 1 HS trả lời miệng. - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và khẳng định: - Tam giác cân. - Hình chữ nhật. - Hình thoi - Tam giác cân. - Hình bình hành - Hình chữ nhật. - Hình vuông - Hình thoi GV: Đặt vấn đề vào bài: Trong bài hôm - Hình bình hành nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận - Hình vuông biết hình bình hành, cách vẽ hình bình hành và chu vi, diện tích hình bình hành. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nhận biết hình bình hành(25 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được hình bình hành, nêu được các đặc điểm về hai cạnh đối, về góc đối của hình bình hành. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 102. - Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 102. - Nêu dự đoán các cặp cạnh đối song song của hình bình hành PQRS trong hình 23 SGK. - Thực hành và so sánh hai cạnh đối, hai góc đối của hình bình hành PQRS trong hình 24a,b SGK. - Nhận xét về đặc điểm các cạnh đối, góc đối của hình bình hành PQRS trong hình 25 SGK. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 102. - Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 102. - Đặc điểm về hai cạnh đối, về góc của hình bình hành PQRS ở hình 25 SGK. - Đặc điểm của hình bình hành bất kì. d) Tổ chức thực hiện:
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_quan.doc