Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Tiết 86 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Củng cố cho học sinh về tập hợp các số nguyên, Các phép tính và quan hệ chia hết trên tập hợp số nguyên. Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh nhận biết được ý nghĩa của các số nguyên trong bài toán thực tiễn - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để làm các bài tập liên quan đến tập hợp số nguyên, các phép tính và quan hệ chia hết. Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. 3. Hoạt động 3 : Luyện tập (tiếp) 40 phút Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: * Dạng 2: Thực hiện phép tính - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? Bài 5 SGK trang 88 - Nêu quy tắc cộng, trừ,nhân, chia số nguyên? a) 15 . 4 – 240 : 6 36 : 2 . 3 60 – 40 18 .3 - Làm bài 5SGK/88 theo nhóm bàn. Các bàn 60 – 40 54 154 lẻ làm ý a, bàn chẵn làm ý b. 5 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) 2 69 : 3 53 . 2 – 8 32 23 53 . 2 8 - HS thực hiện các yêu cầu trên. 32 30 . 2 8 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5: Thực hiện theo quy 32 60 – 8 tắc 100 * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. - GV yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên làm bài 5SGK/88 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả bài 5/88. Lưu ý học sinh tính toán cẩn thận. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Dang 3: Tìm x - Làm bài 6 SGK/88 cá nhân . Bài 6 trang 88 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) 4 . x 15 5 4 . x 5 – 15 - HS thực hiện các yêu cầu trên. 4 . x 20 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 6: Ta quy bài toán về x 20 : 4 phép cộng và phép trừ. x 5 + Ở phần a 4.x; 15; -5 là gì trong phép toán Vậy x 5 cộng? b) 270 : x – 20 70. + Ở phần b (-270): x; 20; 70 đóng vai trò gì 270 : x 70 20 trong phép trừ? 270 : x 90 x 270 : 90 Sau khi xác định được ta tính toán để tìm x x 3 * Báo cáo, thảo luận 2: Vậy x 3 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời 2 câu hỏi ở phần hỗ trợ bài toán. - GV yêu cầu 2 HS lên làm bài 6 SGK/88 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của bài 6, Lưu ý học sinh tính toán cẩn thận. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Dạng 4: Bài toán thực tiễn - Làm bài 7 SGK/88 cá nhân . Bài 7 trang 88 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của - HS thực hiện các yêu cầu trên. công ty An Bình là: - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 7: + 4 tháng đầu năm 70 . 4 60 . 8 200 (triệu đồng) công ty An Bình có lợi nhuận là bao nhiêu? * Kết luận: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi + 8 tháng cuối năm công ty An Bình có lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu nhuận là bao nhiêu? đồng. + Để tính được lợi nhuận sau 12 tháng của công ty An Bình ta làm như thế nào? * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời 3 câu hỏi ở phần hỗ trợ bài toán. - GV yêu cầu 1 HS lên làm bài 7 SGK/88 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV chính xác hóa kết quả của bài 7, Lưu ý học sinh tính toán cẩn thận. Bài tập về nhà: Bài 1: Tính một cách hợp lí a. 2021 – 48 21 52 b. 134 – 34 . 28 72. 55 – 45 Bài 2: Tìm số nguyên x, biết: a. x – 5 . 3x – 6 0 b. x 1 . x – 4 0 4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn gấn với thực hiện các phép tính về số nguyên. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Bài 8 (trang 88 SGK) Người ta sử dụng biểu thức T I E : 12 để biểu diễn số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng của một người, trong đó I là tổng thu nhập và E là tổng chi phí trong một năm của người đó. Bác Dũng có số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng là 3 triệu đồng và tổng chi phí cả năm là 84 triệu đồng. Tính tổng thu nhập cả năm của bác Dũng. - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình. Tiết 87 Luyện Tập BIỂU DIỄN DỮ LIỆU DƯỚI DẠNG BẢNG , BIỂU ĐỒ TRANH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu :Thông qua bài tập tình huống học sinh biết cách lập bảng thống kê b.Nội dung : GV cho hs quan sát bảng dữ liệu để trả lời câu hỏi theo yêu cầu c. Sản phẩm : hs đinh hướng được thu thập dưới dạng bản d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu hs làm bài tập sau Trong kỳ thi quốc tế ,các thành viên đội tuyển việt nam đạt được số điểm lần lượt là 26;18;36;28;21;32 Biêt s rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số sau Từ 15đến dưới 24 điểm : Huy chương Đồng Từ 24 đến dưới 31 điểm : Huy chương Bạc Từ 31 đến trở lên : Huy chương Vàng ? Em hãy lập bảng thong kê số lượng huy chương của đội tuyển VN trong kỳ thi này * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết Báo cáo thảo luận: GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của mình Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả bài tập 3 GV: Bảng thông kê các em vừa làm gọi là bảng số liệu Trong tiết này cô cùng các em nghiên cứu B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a.Mục tiêu : Biết lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng ,biểu đồ thích hợp ở dạng bảng thống kê ,biểu đồ tranh,biết đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng bảng thống kê ,biểu đồ tranh b. Nội dung: Gv cho học sinh hoạt động cá nhân ở bảng , hình 1 và hoàn thiện bài tập 2 sgk -8 , bài 4 sgk -9 c. Sản Phẩm: Hoàn thiện bài tập 2 sgk -8 , bài 4 sgk -9 d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: II.BIỂU DIỄN DỮ LIỆU GV: chiếu bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1;2;3;4;5 của một lô 1 Bảng số liệu hàng gồm 20 sản phẩm như sau Điểm 1 2 3 4 5 Số Điểm 0 0 3 5 12 1 2 3 4 5 sản Số sản 0 0 3 5 12 phẩm phẩm ? Em hãy cho biết đối tượng thong kê ở bảng trên là gì ? Tiêu chí thông kê * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết *Báo cáo thảo luận: GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của mình Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả bài tập GV: chốt lại khi lập bảng số liệu ta cần xác định : Các đối tượng thông kê , Tiêu chí thông kê Ví vụ 1 Các đối tượng thông kê là các điểm số : 1;2;3;4;5 được biểu diễn ở dòng đầu tiên Tiêu chí thông kê là số sản phẩm với mỗi loại điểm được biểu diễn ở dòng thứ 2 GV: Chú ý ứng với mỗi đối tượng thông kê có số liệu thông kê theo tiêu chí * Chuyển giao nhiệm vụ GV: Chiếu hình 1 sgk lên màn hình GV: giới thiệu đây là biểu đồ tranh Tháng 1 2. Biểu đồ tranh Tháng 2 Tháng 1 Tháng 3 Tháng 2 Tháng 4 Tháng 3 : 10 tấn Tháng 4 ? Hãy quan sát biểu đồ tranh em hãy cho biết : 10 tấn đối tượng thong kê là gì ? Tiêu chí thong kê ? Hãy cho biết tháng nào bán được nhiều nhất Đối tượng thông kê là 4 tháng đầu ? Từ biểu đồ tranh hãy lập bảng thống kê số năm 2020 táo bán được trong 4 tháng đầu năm 2020 Tiêu chí thông kế là số táo bán được * Thực hiện nhiệm vụ: trong mỗi tháng HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời Bảng thông kê số táo bán được gian GV đã quy định trong 4 tháng đầu năm GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết Tháng Số táo bán được (tấn ) *Báo cáo thảo luận: Tháng 1 10 GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của Tháng 2 40 mình Tháng 3 30 Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn Tháng 4 20 * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả bài tập Bảng thông kê số táo bán được trong 4 tháng đầu năm Tháng Số táo bán được (tấn ) Tháng 1 10 Tháng 2 40 Tháng 3 30 Tháng 4 20 GV: từ biểu đồ tranh ta có thể lập được bảng thông kê và ngược lại C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học ở bảng số liệu và biểu đồ tranh để làm bài tập b. Nội dung : Gv cho hs hoạt động cá nhân để hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm : Hoàn thành hoạt động 2 sgk-8 d.Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: yêu cầu học hoạt động cá nhân bài 2 HĐ 2( sgk-8) phần hoạt động sgk-8: a.Đối tượng thống kê là số lượng Số lượng một số dụng cụ học tập của 10 hs tổ dụng cụ học tập hai ở lớp 6E được thống kê như sau : Tiêu chí thống kê là dụng cụ học tập Bút có 18 chiếc ;thước thẳng có 10 chiếc của 10 hs tổ hai lớp 6E ;compa có 5 chiếc ;ê ke có 9 chiếc b Dụng cụ a. Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống Dụng cụ Số lượng kê Bút 18 b .Biểu diễn dữ liệu thong kê bằng bảng số liệu Thước 10 * Thực hiện nhiệm vụ: Êke 9 HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời compa 5 gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết *Báo cáo thảo luận: GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của mình Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả bài tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học ở bảng số liệu và biểu đồ tranh để làm bài tập b Nội dung : Gv cho hs hoạt động cá nhân để hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV c Sản phẩm : Hoàn thành hoạt động 4 sgk-9 d.Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1 GV: yêu cầu học hoạt động cá bài tập sau Bảng thông kê về vệ sinh trường học của học sinh Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng Dụng cụ rửa tay Số học sinh rửa tay,30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước Nước sạch 30 sạch,10 hs không rửa tay trước khi ăn Không rửa 10 a .Lập Bảng thong kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập Xà phòng 50 b Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thông kê thu được từ câu a Biểu đồ tranh * Thực hiện nhiệm vụ: Nước HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời sạch gian GV đã quy định Không GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết rửa *Báo cáo thảo luận: Xà GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của phòng mình =10hs Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn GV: hướng dẫn cách vẽ biểu đồ tranh Vì UCLN (50,30,10)=10 Nên ta quy ước 10 hs =1 biểu tượng * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả bài tậ E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài theo vở và sgk, làm bài 4 sgk-9 Tiết 88 Luyện Tập C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (20’) a) Mục tiêu: Vận dụng các công thức vừa học để giải quyết một số bài toán. b) Nội dung: Bài tập 1(SGK-15) c) Sản phẩm: Viết được tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 1(sgk-15) 3) Luyện tập: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được Bài tập 1(sgk-15) ghi một trong các số 1,2,3,4,5; hai thẻ khác a) Những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất nahu thì ghi hai số khác nhau: hiện trên thẻ được rút ra là: số 1; số 2; số 3; * HS thực hiện nhiệm vụ 1: số 4; số 5. HS trả lời các câu hỏi sau b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là phần Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}. a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối vứi số c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. xuất hiện trên thẻ được rút ra là {1; 2; 3; 4; 5}. b)Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có phải là d) Hai điểm cần chú ý trong mô hình xác suất phần tử của tập hợp{1;2;3;4;5}. của trò chơi trên là: c)Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với + Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. số xuất hiện trên thẻ được rút ra. + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số d)Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất xuất hiện trên thẻ được rút ra là {1; 2; 3; 4; 5}. của trò chơi. * Báo cáo, thảo luận 1: Cá nhân báo cáo kết quả * Kết luận, nhận định: GV đánh giá, chốt kiến thức. D. VẬN DỤNG (23’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập 4(sgk-16) b) Nội dung: Giải quyết bài tập 4(sgk-16). c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 4(sgk-16) Bài tập 4(sgk-16) a) Những kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là: mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm. b) Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp{mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}. c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là {mặt 1 chấm; mặt Mỗi xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; là một trong các số nguyên dương 1; 2; 3; 4; mặt 6 chấm}. 5; 6. d) hai điều cần chú ý trong mô hình xác xuất Gieo xúc xắc một lần. trò chơi trên là: a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với + Gieo xúc xắc một lần. mặt xuất hiện của xúc xắc. + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt b) Mặt xuất hiện của xúc xắc có phải là phần xuất hiện của xúc xắc là {mặt 1 chấm; mặt 2 tử của tập hợp{mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt mặt 6 chấm}. 6 chấm} hay không? c) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác xuất trò chơi trên. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’) – Xem lại nội dung bài học và các bài tập đã làm trên lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài (sbt- ) – Chuẩn bị bài mới: Xác suất thực nghiêm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc