Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 20 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 3/4/2022 
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- HS được hệ thống lại các khái niệm về tập hợp, được ôn tập các kiến thức đã học 
về các phép tính cộng, trừ, nhân chia và nâng lên lũy thừa trên tập hợp số tự nhiên.
- HS được củng cố và vận dụng kiến thức về: thứ tự thực hiện các phép tính trong 
biểu thức, tính chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 
9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và ƯCLN, BC và BCNN
2. Về năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: thông qua các câu hỏi, các bài tập HS nhớ 
lại kiến thức đã học, suy nghĩ lập luận để giải các bài toán.
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện học toán, năng lực mô hình hóa.
b) Năng lực đặc thù: 
- HS vận dụng được kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu để diễn đạt các khái niệm, 
quan hệ cơ bản nêu trên.
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: giải quyết các 
bài tập thực hiện các phép tính, các bài toán có nội dung thực tế.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
giải quyết các bài tập
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn. 
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học, nội dung trình chiếu; 
- Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 
 2. Học sinh: 
- Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước. - Học liệu: Đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1:
 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 15 phút)
a) Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương I
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm giải quyết hoàn thiện sơ đồ xương cá.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Hệ thống lí thuyết
GV đưa sơ đồ hình cá lên máy chiếu, yêu cầu 
HS hoạt động nhóm tổ trong 7 phút: 
 SƠ ĐỒ TÓM TẮT CHƯƠNG I
- Em hãy nhớ lại những kiến thức được học trong 
chương I hoàn thành sơ đồ sau?
 HS treo bảng nhóm, đại diện nhóm thuyết trình, 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung chéo. GV 
chiếu đáp án, sửa bài cho HS (nếu cần), cho điểm 
bài làm của các nhóm.
 GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, cá nhân trả lời 
một số câu hỏi để củng cố kiến thức:
C1: Viết dạng tổng quát các tính chất của các phép toán?
HS: Tính chất của phép cộng, phép nhân các số 
tự nhiên: 
+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a ; a.b = b.a
+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a +( b + c)
 (a.b) . c = a .( b.c)
+ Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
+ Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1. a
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với 
phép cộng: a (b + c) = ab + ac
C2: Em hãy phát biểu định nghĩa lũy thừa 
bậc n của a?
HS: Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu a n, là tích của n 
thừa số a. 
 n
 a a .a...a với n N *
 n thua so
Số a được gọi là cơ số; n được gọi là số mũ
GV lưu ý HS: Phép nhân nhiều thừa số bằng 
nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
C3: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai 
lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
HS trả lời, viết dạng tổng quát.
 am.an am n ;am :an am n a 0,m n 
C4: Nêu điều kiện để a chia hết cho b? Nêu điều 
kiện để a trừ được cho b?
HS: Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự 
nhiên b là a = b.q ( q N; b 0 )
Điều kiện để a trừ được cho b là a b C5: Em hãy phát biểu và nêu dạng tổng quát hai 
tính chât chia hết của một tổng, một hiệu, một 
tích?
HS phát biểu và viết dạng tổng quát: 
- Nếu am và bm thì a b m
- Với a b nếu am và bm thì a b m
- Nếu am thì a.b m với mọi số tự nhiên b
C6: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 
5, cho 9? (HS trả lời)
C7: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và 
khác nhau? (HS trả lời)
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận nhóm, điền thông tin vào các ô 
trống của sơ đồ hình cá.
- HS thảo luận cặp đôi, đứng tại chỗ trả lời các 
câu hỏi từ câu 1 đến câu 7.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo bảng 
nhóm, đại diện các nhóm thuyết trình, HS khác 
nhận xét chéo, bổ sung. GV đánh giá kết quả.
*Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết 
quả của HS đưa ra đáp án đúng, chốt kiến thức 
trên hình chiếu sơ đồ xương cá.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không)
3. Hoạt động 3 : Bài tập (28 phút)
a) Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, 
chia và nâng lên lũy thừa. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực 
hiện các phép tính, tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 
5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số.
b) Nội dung: HS làm các bài tập từ dạng I đến dạng II.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3.1 : Dạng I. Tính giá trị của biểu thức (16 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Bài tập
HS đọc đề bài 1/SGK-T59 Dạng I. Tính giá trị của biểu thức:
GV yêu cầu HS làm bài 1/SGK-T59 Bài 1/SGK-T59:
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính? Giải
2 HS trả lời a) 4.25 12.5 170 :10
 100 60 17
 40 17
 110
 b) 7 33 :32 .4 3
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện yêu cầu của GV. 7 3 .4 3
Cả lớp làm bài tập, 4 HS lên bảng. 10.4 3
 40 3
 37
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 c) 12 : 400 : 500 125 25.7 
GV gọi HS nhận xét. 12 : 400 : 500 125 175 
HS nhận xét bổ sung cho bạn. 12 : 400 :500 300
 12 : 400 : 200
GV làm mẫu chi tiết hơn nếu cần.
 12 : 2
 6
 4 2 0 2
* Bước 4: Kết luận, nhận định: d) 168 2. 2 3 256 : 7 
 0 2
GV chính xác hóa kết quả, đánh giá mức độ 168 2. 16 9 256 : 7 
hoàn thành bài tập của HS, lưu ý HS có thể 168 2.25 1: 72
lược bỏ một số bước. 2
 168 50 1: 7 
GV chốt lại kiến thức: Qua bài tập này khắc 168 49 : 49
sâu kiến thức: 168 1
 169
- Thứ tự thực hiện phép tính.
- Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy 
thừa cùng cơ số.
- Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân 
phối của phép nhân và phép cộng. Hoạt động 3.2 : Dạng II. Nhận biết số nguyên tố - phân tích một số ra thừa số 
nguyên tố. (12 phút)
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng II. Nhận biết số nguyên tố. 
 Phân tích một số ra thừa số 
GV yêu cầu HS làm bài 2/SGK-T59 trên phiếu 
 nguyên tố.
học tập. 
 Bài 2/SGK-T59:
HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành bài tập.
 Giải
GV yêu cầu HS giải thích.
 a ) 2 
HS đọc đề bài bài 3/SGK-T59
 b) 47 
HS làm bài độc lập, cả lớp làm bài ra giấy 
nháp. c) a  vì a 5 với a = 3.5.7.9 + 20 
 và a > 5
Cá nhân HS làm việc độc lập.
 d) b P vì b là số chẵn ( tổng của 
GV yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày
 hai số lẻ) với b = 5.7.11 + 13.17 và 
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện b>2
yêu cầu của GV. GVquan sát hỗ trợ học sinh 
nếu cần thiết Bài 3/SGK-T59:
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại 
 Giải
diện các nhóm trình bày kết quả của bài 
2/SGK-T59. Các nhóm khác nhận xét chéo, bổ a) 51= 3.17
sung.
 b) 84 = 22.3.7
* Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, 
 2 2
bổ sung, đánh giá kết hoàn thành bài của các c) 225 = 3 .5
nhóm. GV chính xác hóa kết quả và chốt lại d) 1800 = 23.32.52
kiến thức.
4. Hoạt động 4 : Vận dụng (không)
5. Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng (không)
* Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập... trong SBT... - Tiết sau tiếp tục ôn tập, tìm hiểu nội dung các bài tập còn lại trong SGK/T59.
TIẾT 2:
1. Hoạt động 1. Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
b) Nội dung: Câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tổ: * Máy chiếu:
- Cách tìm ước chung và bội chung, ƯCLN và 
BCNN?
- Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau khi 
tìm ƯCLN và BCNN?
HS thảo luận nhóm, nhớ lại kiến thức đã học.
HS treo bảng nhóm, đại diện các nhóm nhận 
xét bổ sung chéo.
GV đánh giá, bổ sung bài làm của HS
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động 
nhóm hoàn thành bài tập trên. GV quan sát các 
nhóm HS, hướng dẫn nếu cần.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS cả lớp thực 
hiện, đại diện các nhóm nhận xét bổ sung 
chéo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá 
kết quả, chốt kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không)
3. Hoạt động 3. Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Ôn tập cho cách tìm ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. b) Nội dung: HS hoàn thành các bài tập
c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Bài tập
GV yêu cầu HS đọc bài 4-SGK/T59; Dạng III. Tìm ƯCLN và BCNN.
HS hoạt động độc lập hoàn thành bài tập. Bài 4-SGK/T59. 
3 HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm bài ra giấy Giải
nháp, quan sát, nhận xét bài làm trên bảng.
 3 2
 a) 40 2 .5 ; 60 = 2 .3.5
HS đọc đề bài 5-SGK/T59, thảo luận theo 
nhóm bàn, hoạt động cặp đôi, hoàn thành bài Vậy ƯCLN(40, 60) = 22. 51 = 4.5=20
tập vào phiếu học tập.
 b) 16 24 ; 124 = 22.31
GV lưu ý HS: Em có nhận xét gì về ƯCLN và 
 2
BCNN của hai số nguyên tố cùng nhau? Vậy ƯCLN(16,124) = 2 = 4
 c) 41 = 41; 47 = 47
HS trả lời: ƯCLN của hai số nguyên tố cùng 
nhau bằng 1, BCNN của hai số nguyên tố cùng Vậy ƯCLN(41, 47) = 1 
nhau bằng tích của hai số đó.
GV: Hãy so sánh tích ƯCLN (a, b) và BCNN 
 Bài 5-SGK/T59. 
(a, b) với tích a.b?
 Giải
HS nhận xét : Tích ƯCLN (a, b) và BCNN (a, 
b) bằng tích a.b a) 72 23.32 ; 540 = 22.33.5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động Vậy BCNN(72, 540) = 23. 33 . 5 = 1080
độc lập trả lời câu hỏi và làm bài tập. Bài 5-
SGK/T59 HS thảo luận cặp đôi. GV quan sát b) 28 22.7 ; 49 = 72; 64 26
hỗ trợ HS nếu cần thiết
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày Vậy BCNN(28, 49, 64) = 26. 72 = 3136
kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận c) 43 = 43 ; 53 = 53
xét chéo bổ sung. 
 Vậy BCNN (43, 53) = 43.53 = 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 2279
bổ sung, đánh giá kết quả bài làm của các 
nhóm. 4. Hoạt động 4. Vận dụng: (10 phút)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng tìm ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN 
trong các bài toán thực tế đơn giản.
b) Nội dung: HS hoàn thành các bài tập
c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng IV. Bài toán thực tế 
HS đọc bài 6- SGK/T59, hoạt động theo nhóm tổ để Bài 6-SGK/T59
hoàn thành bài tập trong thời gian 7 phút
 Giải
GV hướng dẫn HS: 
 Nếu các cột điện cách nhau 
- Nếu các cột điện cách nhau là 75m để tính số cột là 75m thì số cột điện dựng 
điện dựng được hai bên đường ta làm thế nào? được là:
- Nếu các cột điện cách nhau là 50m để tính số cột 1500 :75 = 20 (cột)
điện dựng được hai bên đường ta làm thế nào? 
 Nếu các cột điện cách nhau 
- Số cột điện được dựng là bao nhiêu? là 50m thì số cột điện dựng 
 được là:
- Chi phí dựng một cột điện là 4 triệu, hãy tính tổng 
chi phí cần thiết? 1500 : 50 = 30 (cột)
HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập trên bảng Số cột điện cần dựng thêm 
nhóm trong thời gian GV quy định. là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 30 - 20 = 10 (cột).
theo thời gian GV đã quy định. GVquan sát hổ trợ học 
sinh nếu cần thiết Vậy tổng chi phí cần thiết 
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng, để dựng thêm cột điện mới 
đại diện nhóm lên thuyết trình, nhận xét chéo, bổ là:
sung.
 10 . 4 = 40 ( triệu đồng)
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ 
sung, đánh giá kết quả bài làm của các nhóm. 5. Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng: (7 phút)
a) Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về các hành tinh trong hệ mặt trời.
b) Nội dung: HS hoàn thành bài tập 7-SGK/T60
c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng V. Bài toán thực tế 
 tìm hiểu về các hành tinh 
GV chiếu nội dung bài 7-SGK/T60, tổ chức trò chơi “ 
 của hệ mặt trời 
Cùng về đích”
 Bài 7-SGK/T60
HS đọc đề bài, quan sát, tìm hiểu, thảo luận để hoàn 
thành các yêu cầu của bài tập dưới sự hướng dẫn của Giải:
GV.
 a) Tập hợp A gồm 8 hành 
 tinh trong Hệ Mặt Trời là:
 A = {Sao Thủy, Sao Kim, 
 Trái Đất, Sao Hỏa, Sao 
 Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên 
 Vương, Sao Hải Vương}
 b) Sắp xếp kích thước của 
 tám hành tinh theo thứ tự 
 tăng dần: Sao Thủy,
 Sao Hỏa, Sao Kim, Trái 
 Đất, Sao Hải Vương, Sao 
 Thiên Vương, Sao Thổ, Sao 
 Mộc.
 c) Tập hợp B gồm 4 hành 
Luật chơi: Hai đội chơi xếp theo hàng dọc gồm 5 tinh có kích thước nhỏ nhất 
người, trong thời gian phút hoàn thành yêu cầu của là:
bài 7 – SGK/T60 trên bảng phụ. Mỗi HS chỉ được viết 
tên một hành tinh, người chơi sau có quyền sửa bài B = {Sao Thủy, Sao Hỏa, 
làm sai cho người chơi trước, hết lượt chơi quay lại Sao Kim, Trái Đất}
xếp cuối hàng. Đội thắng là đội có bài làm chính xác 
và nhanh hơn. Tập hợp C gồm 4 hành tinh 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm có kích thước lớn nhất là:
theo thời gian GV đã quy định. GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết C = {Sao Hải Vương, Sao 
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng, Thiên Vương, Sao Thổ, Sao 
đại diện nhóm lên thuyết trình, nhận xét chéo, bổ Mộc}
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ 
sung, GV chính xác hóa kết quả và chốt lại kiến thức
* Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài theo vở và SGK, phân biệt các dạng bài tập.
- Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK/ T60, SBT/T
- Chuẩn bị trước bài học đầu tiên của chương II. Số nguyên.
Tiết 84 Luyện tập Tập hợp các số nguyên
3. Hoạt động 3: Luyện tập.(40 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức của bài giải được một số bài tập có 
nội dung gắn với tập hợp số nguyên, số đối và so sánh số nguyên.
b) Nội dung:
-Báo cáo kết quả các bài tập 2,3,4,5 SGK trang 72
-Làm các bài tập 6, 7. SGK trang 72
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 2, 3, 4, 5, 6, 7SGK trang 72.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Nhận biết số nguyên
 Báo cáo kết quả các bài tập về nhà Bài Bài 2- SGK trang 72.
 2, 3, 4, 5. SGK trang 72
 a) ; b) ; c) ; d) .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 Dạng 2: Biểu diễn trên trục số, tìm điểm biểu 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo diễn số nguyên trên trục số.
 cá nhân.
 Bài 3- SGK trang 72.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 4 HS lên bảng mỗi em 
 trình bày 1 bài. Bài 4- SGK trang 72.
 Điểm cách O một khoảng 5 đơn vị là điểm biểu - Cả lớp quan sát và nhận xét. diễn số 5 và 5.
 * Kết luận, nhận định 1: A O
 -5 -2 0 1 5
 - GV khẳng định kết quả đúng, chốt 
 lại các dạng bài tập và cách làm. Bài 5- SGK trang 72.
 - Đánh giá mức độ hoàn thành của -3 0 3
 HS.
 Hai số đó là 3 và 3và đó là hai số đối nhau.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3: Tìm số đối của số nguyên.
 Làm bài tập 6, 7, 8 SGK trang 72. Bài 6- SGK trang 72.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hai điểm đó biểu diễn số 5 và 1
 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Số đối của 5 là 5, số đối của 1 là 1.
 đôi.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 Dạng 4: So sánh số nguyên.
 - Yêu cầu đại diện của 3 nhóm lên 
 bảng trình bày mỗi nhóm 1 bài Bài 7- SGK trang 72.
 - HS đại diện lên bảng trình bày lời 3 5; 1 3; 5 2; 5 3.
 giải.
 Dạng 5: Vận dụng thực tế.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 Bài 8- SGK trang 72.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 a) Đúng vì 3 0
 - GV khẳng định kết quả đúng, chốt 
 lại các dạng bài tập và cách làm. b) Sai vì 2 0
 - Đánh giá mức độ hoàn thành của 
 HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về tập hợp số nguyên để giải quyết các tình 
huống cụ thể trong thực tiễn.
b) Nội dung: 
- Tìm hiểu về quy ước về độ cao so với mặt nước biển. - Khi nói độ cao đáy một hố so với mực nước biển là 100m và một ngọn núi cao 
100m so với mực nước biển hãy tính xem khoảng cách giữa đáy hố và đỉnh núi là 
bao nhiêu?
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các nội dung đã học trong bài.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu nội dung bài phép cộng các số nguyên.
 Tiết 85 Luyện tập về quan hệ chí hết , tính chất chia hết
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (35 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS rèn luyện được tính chất, quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội 
trong tập hợp các số nguyên, giải quyết được một số bài toán có nội dung gắn với 
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
 b) Nội dung: 
 - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 7 trong SGK trang 87.
 c) Sản phẩm: 
 - Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: lời giải các bài tập từ 1 
đến 5 và bài 7 SGK trang 30.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: IV. Luyện tập:
- HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến Dạng 1: Thực hiện phép tính
thức sau:
 Bài 1/SGK/87:
+ Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu.
 a) 45 :5 45:5 9
+ Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu.
 b) 56: 3 7 56: 7 8 - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 87. c) 75: 25 3
* Thực hiện nhiệm vụ 1: d) 207 : 9 207 :9 23
- HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá Bài 2/SGK/87:
nhân.
 a) 36: 6 0
- GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
Hướng dẫn bài 2: Không cần tính, nhắc b) 15 : 3 63 : 7
lại nhận xét về dấu ở kết quả của phép 
chia để só sánh.
* Báo cáo, thảo luận 1: Dạng 2: Tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài 1; 2 HS làm bài Bài 3/SGK/87:
2; 2 HS làm bài 3. a) 3 . x 36
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
 x 36: 3 
* Kết luận, nhận định 1: 
 x 12
- GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS. b) 100 : x 5 5
 x 5 100 : 5 
 x 5 20
 x 20 5
 x 15
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: Dạng 3: Tìm ước và bội
- HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến Bài 6/SGK/87:
thức sau:
 a) 4 chia hết cho x 
+ Quan hệ chia hết, ước và bội của số 
 x là ước của 4
nguyên.
 x 1; 1; 2; 2; 4; 4
- Làm bài tập 5, 6 SGK trang 87; bài 5 chỉ 
trả lời miệng. b) 13 chia hết cho x 2
* Thực hiện nhiệm vụ 2: x 2 là ước của 13 - HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá x 2 1; 1; 13; 13
nhân.
 x 3; 1; 15; 11
- GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
Hướng dẫn bài 6b: liệt kê các giá trị của 
 x 2 rồi tìm các giá trị của x .
* Báo cáo, thảo luận 2:
- 2 HS trả lời tại chỗ bài 5; 2 HS lên bảng 
làm bài 6.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3: Dạng 4: Bài toán thực tế
- Làm bài tập 4, 7 SGK trang 87. Bài 4/SGK/87: Nhiệt độ TB là:
* Thực hiện nhiệm vụ 3: 6 5 4 2 3 : 5
- HS: Thực hiện yêu cầu theo nhóm. 10 :5 
- GV: Quan sát và trợ giúp các em. 2oC
+ Hướng dẫn bài 4: cho HS nhắc lại cách Bài 7/SGK/87:
 8m
tính giá trị trung bình.
 a) Quãng đường mà ốc sên leo 
+ Hướng dẫn bài 7: được trong một ngày ( 24 giờ) 
 là: 3 2 (m)
a) Tính quãng đường ốc sên leo được 
trong 1 ngày 2 ngày. Phép tính biểu thị quãng đường 
 mà ốc sên leo được sau 2 ngày 
c) Chú ý: vì cây cao 8m nên số giờ để ốc 
 là: 3 2 . 2 (m)
sên leo được 8m chính là số giờ ốc sên 
 b) Sau 5 ngày, ốc sên leo được: 
chạm đến ngọn cây.
 3 2 . 5 5 (m)
* Báo cáo, thảo luận 3: c) Vì cây cao 8m nên số giờ 
 để ốc sên leo được 8m chính 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên 
 là số giờ ốc sên chạm đến 
trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa ngọn cây. tốt. Sau 1 ngày ( 24 giờ) ốc sên sẽ leo 
 được 3 2 1 (m)
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
 Đến hết ngày thứ 7 ốc sên leo được: 
* Kết luận, nhận định 3: 1.7 7 (m)
 Sang ngày thứ 8, 12 giờ đầu ốc sên 
- GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ 
 leo được 3 m, mà ốc sên chỉ cần leo 
hoàn thành của nhóm.
 thêm 1 m nữa là được 8 m. Thời gian 
 để ốc sên leo được thêm 1 m nữa là: 
 12:3 4 (giờ)
 Tổng số giờ: 7.24 4 172 giờ.
 Vậy sau 172 giờ leo cây thì ốc sên 
 chạm đến ngọn cây.
 * Bài tập về nhà:
 - Bài 1: Tìm số nguyên x, biết:
 a) 24 . x 120 b) 6. x 3 24
 - Bài 2: Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn aMb và bMa .
 - Bài 3: Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi 
 o
nhiệt độ được 12 C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được 
bao nhiêu độ C?
 - Bài 4: Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư 
lại lỗ 18 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay 
lỗ bao nhiêu tiền?
 - Bài 8 SGK trang 87.
 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể.
 b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
 - Vận dụng: quy tắc chia hai số nguyên vào bài toán tìm x; quan hệ chia hết 
tìm hai số a và b; giải quyết các bài toán gắn với thực tế; sử dụng MTCT để tính 
nhanh.
 - Chuẩn bị tiết sau: ôn lại các kiến thức trong chương II, xem trước nội 
dung các bài tập SGK trang 88.
 - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
 c) Sản phẩm: 
 - Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở bài tập.
 d) Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu nhiệm vụ như mục Nội dung. (2 phút)
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 - Củng cố kiến thức: Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. (1 phút)
 - HD HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. (2 phút)
 - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, 
đánh giá quá trình.
 - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự 
xem lại bài làm của mình.
Tiết 28 Luyện tập về hình chữ nhật, hình thoi
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình chữ nhật, hình thoi.
- Vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh bằng ê ke, vẽ hình thoi biết độ dài 
cạnh và độ dài một đường chéo bằng thước thẳng và compa.
- Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi 
để tính toán và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn.
b) Nội dung: Làm bài tập 1 (bổ sung câu hỏi hình nào là hình chữ nhật), bài tập 2 
(yêu cầu HS vẽ cả hình), và bài tập bổ sung.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả nhận biết hình chữ nhật, hình thoi trong bài tập 1.
- Hình vẽ và lời giải bài tập 2 (tính diện tích hình ghép 2 hình chữ nhật với 1 hình 
thoi).
- Lời giải bài tập 3 (tính độ dài dây thép).
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Luyện tập
 - Nêu đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc Bài 1 SGK trang 101
 của hình chữ nhật
 Hình chữ nhật: hình a.
 - Nêu các đặc điểm về các cạnh, đường chéo của 
 Hình thoi: hình b.
 hình thoi.
 - Làm bài tập 1 SGK trang 101, GV bổ sung câu hỏi 
 hình nào là hình chữ nhật. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
- Nêu lại các đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo 
và góc của hình chữ nhật, các đặc điểm về cạnh và 
đường chéo của hình thoi.
- HS quan sát hình 19 SGK trang 101 và trả lời hình 
nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng tại chỗ, với hình 
không được chọn, yêu cầu HS giải thích vì sao.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2 SGK trang 101
- Viết lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật 
theo độ dài hai cạnh, diện tích của hình thoi theo độ 
dài hai đường chéo.
- Vẽ hình 20 vào vở theo cá nhân trong 3 phút.
- Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 2 SGK trang 101 
theo kĩ thuật khăn trải bàn (5 phút).
 Diện tích một hình chữ nhật là: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 2.5 10(cm2 )
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình 
thoi. Diện tích hình thoi là:
 1
- Vẽ hình 20 vào vở.  3 3 . 4 4 24 cm2 
 2
- Tính diện tích hình 20 theo nhóm 4.
 Diện tích phần tô màu xanh là: 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: phần tô màu xanh gồm những 10.2 24 44 cm2 
hình nào ghép lại? Em hãy cho biết độ dài hai cạnh 
của hình chữ nhật, độ dài hai đường chéo của hình 
thoi. * Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính diện 
tích hình chữ nhật, hình thoi.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời 
giải bài tập số 2 và trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu 
câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn 
thành và kĩ năng hoạt động nhóm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Áp dụng
- Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho hình thoi ABCD - Bài tập bổ sung 3:
có AB 6cm , AC 8cm , BD 10cm và hình chữ 
 Lời giải
nhật MNPQ có MN 8cm và MQ 5cm.
 a) Chu vi hình thoi ABCD là:
a) So sánh chu vi hình thoi ABCD và chu vi hình 
chữ nhật MNPQ . 4  6 24 cm 
b) So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
hình chữ nhật MNPQ .
 2 8 5 26 cm 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
 Vì 24cm < 26 cm nên chu vi 
- HS áp dụng công thức tính chu vi, diện tích của 
 hình thoi ABCD nhỏ hơn chu vi 
hình chữ nhật và hình thoi để làm bài tập trên. hình chữ nhật MNPQ .
- Hướng dẫn, hỗ trợ: nêu rõ cạnh, đường chéo của 
 b) Diện tích hình thoi ABCD là:
hình thoi ABCD , nhắc lại các công thức tính chu vi 
và diện tích của hình chữ nhật. 1
 810 40 cm2 
 2
* Báo cáo, thảo luận 3: 
 Diện tích hình chữ nhật MNPQ 
- GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng viết lời giải câu 
a và câu b. là:
 2
- HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài. 85 40 cm 
* Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời giải 2 2
 Vì 40cm 40 cm nên diện và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. tích hình thoi ABCD bằng diện 
 tích hình chữ nhật MNPQ .
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết hình chữ nhật, hình thoi trong cuộc sống; vận dụng các kiến thức về 
hình chữ nhật, hình thoi để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn 
giản.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
- Giải quyết bài toán thực tiễn. 
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Cho 
biết nền của một phòng học là một hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 
 6m . Để lát kín nền cần sử dụng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 
 50cm (chỉ dùng những viên gạch nguyên vẹn và coi mạch vữa không đáng kể)? 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết; cách vẽ; công thức tính chu vi, diện tích của 
hình chữ nhật, hình thoi.
- Làm bài tập sau: Kể tên ít nhất 5 vật thể trong gia đình em có dạng hình chữ nhật 
hoặc hình thoi, lựa chọn một trong số các vật thể đó để tính chu vi và diện tích.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài Hình bình hành.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc