Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 13 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 27/03/2022
 Tiết 80 Luyện tập
 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
3. Hoạt động luyện tập 
- HS rèn luyện được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dựa vào việc phân tích ra 
thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước,giải được một số bài tập 
có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 5 SGK trang 46.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 1 đến 3 SGK trang 46.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
 - Làm các bài tập: Làm các bài tập từ 1 đến 3 Bài tập 1: SGK trang 46
 SGK trang 46.
 45 3 78 2
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 15 3 39 3
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 5 5 13 13
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 1 1
 - GV yêu cầu lần lượt: 2 HS lên bảng làm bài tập 
 45 32.5 78 2.3.13
 1, 1 HS lên bảng làm bài tập 2a, 1 HS làm bài tập 
 2b, 1 HS lên bảng làm bài tập 3a, 1 HS làm bài 
 tập 3b, 270 2 299 13
 135 3 23 23
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. 45 3 1
 * Kết luận, nhận định 1: 15 3
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 5 5
 độ hoàn thành của HS. - Chốt kiến thức: cần lưu ý vận dụng linh hoạt 1
các kiến thức đã học để làm các bài tập
 270 2.33.13 299 13.23
 Bài tập 2: SGK trang 46
 a) Ta có:
 800 2.400 
 400 24.5
 800 2.24.5 25.5
 b) Ta có:
 3200 10.320
 6
 320 2 .5
 10 2 .5
 3200 2.5.26.5 27.52
 Bài tập 3: SGK trang 46
 a) Ta có:
 270 2700:10 
 2700 22.33.52
 10 = 2.5
 270 (22.33.52 ) : (2.5) 2 .33.5
 Ta có:
 900 2700:3 
 2700 22.33.52
 900 (22.33.52 ) :3 22.32.52
 b) Ta có:
 180 3600: 20 3600 24.32.52
 20 22.5
 180 (24.32.52 ) : (22.5) 22.32.5
 Ta có:
 600 3600:6 
 3600 24.32.52
 6 = 2.3
 600 (24.32.52 ) : (2 .3) 23.3 .52 
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 4 SGK trang 46
- Yêu cầu HS làm bài 4 SGK trang 46 Ta có: 2.3.5 = 30
- Có nhận xét gì về dạng phân tích ra thừa số Và 5.7.11 = 385
nguyên tố của các số tìm được.
 Vậy hai số tự nhiên mà mỗi số đó có 
- Nêu cách tìm các số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là 30 và 385.
đúng ba ước nguyên tố.
 Bài tập 5 SGK trang 46
- Hoạt động nhóm làm bài tập 5 SGK trang 46. 
 84 2
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 42 2
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
 21 3
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5
 7 7
+ Nêu cách tìm tập hợp ước của số 84 sau khi đã 
phân tích ra thừa số nguyên tố? 1
+ Số 84 có tất cả bao nhiêu ước? 84 22.3.7
* Báo cáo, thảo luận 2: Tập hợp các ước của 84 là
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, Ư(84) 1;2;3;4;6;7;12;14;21;28;42;84
lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
 GV đặt vấn đề: Làm thế nào để em biết đã liệt kê 
 đủ các ước của 84 chưa? Nói cách khác, số 84 có 
 bao nhiêu ước?
 GV: giới thiệu công thức tìm số ước của một số 
 tự nhiên lớn hơn 1.
 Để xác định số lượng các ước của số m (m > 1) ta 
 xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố. 
 Giả sử dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 
 m là m = ax.by.cz thì số lượng các ước của m là:
 (x+1).(y+1)(z+1)
 Xét số 84, ta có 84 22.3.7
 Khi đó 84 có số lượng ước là:
 (2+1).(1+1).(1+1) = 3.2.2 = 12 (ước)
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
để giải thích rõ được những khái niệm sử dụng hàng ngày.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: 
- Xem lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Làm các bài tập sau:
Bài 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 40; 100; 250; 150.
Bài 2: Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng 
nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập trình bày vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút)
- GV hướng dẫn bài 2:
+ Phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố. + Liệt kê các ước của 20.
Khi đó 20 chia hết cho mỗi ước, nghĩa là mỗi ước số túi có thể chia được.
+ Kết luận 
 Củng cố kiến thức (1 phút)
Giáo viên hệ thống lại kiến thức
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) 
- GV: dặn HS làm bài tập đã giao.
- Chuẩn bị bài cho tiết tiếp theo: §12. Ước chung và ước chung lớn nhất. Tiết 81 Luyện tập 
 ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Yêu cầu HS làm LT5 - SGK/T50 *LT5 - SGK/T50: Hai số 24 và 35 
 nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN 
HS cá nhân hoạt động hoàn thành LT5 - 
 (24,35) = 1
SGK/T50.
 *Trò chơi “ Ai nhanh hơn” (Bảng 
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” (bảng 
 phụ)
phụ): Luật chơi: Mỗi đội từ 3HS đến 5HS. 
Trong vòng 3 phút các đội “ Hãy viết các 
nhóm ba số nguyên tố cùng nhau? Chỉ rõ cách 
làm?” Đội nào nhanh hơn thì đội đó thắng.
Dự kiến một số đáp án của các nhóm HS: *BS2 (Bảng nhóm):
HS thảo luận nhóm, nhận xét chéo, bổ sung. Các số 8,9,10 nguyên tố cùng nhau vì 
 ƯCLN (8,9,10) = 1
GV chính xác kết quả, có thể thưởng điểm hoặc 
quà cho nhóm HS thắng. Hoặc Các số 8,9,11 nguyên tố cùng 
 nhau vì ƯCLN (8,9,11) = 1
Yêu cầu HS làm BS 2, bài tập 4 - SGK/T51.
 *BT 4 - SGK/T51.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự nghiên 
cứu bài học, kết hợp thảo luận cặp đôi, thảo Ta có .
luận nhóm. GV: quan sát và trợ giúp các 
 Chọn ra thừa số nguyên tố chung của 
nhóm. 
 126 và 150 là 2 và 3.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1; Số mũ 
+ HS: Lắng nghe, ghi chép. nhỏ nhất của 3 là 1
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Vậy ƯCLN (126, 150) = 2.3 = 6
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác ƯC (126, 150) = Ư(6)= hóa kết quả. HS ghi bài. {1;2;3;6}
4. Hoạt động 4: Vận dụng (17 phút)
a) Mục đích: HS vận dụng kiến thức để rút gọn nhanh hơn một phân số về phân số tối giản. 
HS thực hiện làm bài vận dụng trong SGK, SBT để khắc sau kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, HS suy nghĩ, thảo luận để hoàn thành bài học.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 (SGK/T50)
HS thực hiện, trả lời theo yêu cầu của đề bài trong 
 a) Ta có 
HĐ5 - SGK/T50
 Hai số 4 và 9 không có thừa số 
GV: Có thể rút gọn phân số nữa hay không? (HS: nguyên tố chung. 
không)
 Vậy ƯCLN (4, 9) = 1
GV: Phân số không rút gọn được nữa hay phân số * KTTT 6 -SGK/T50
tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố 
cùng nhau. 
HS đọc bài, ghi nhớ kiến thức.
GV yêu cầu HS tự làm VD6-SGK/T50 theo kiến 
thức đã có.
 *VD6-SGK/T50.
HS có thể đưa ra nhiều cách rút gọn khác nhau.
 a) ƯCLN (16,20) = 4
GV quan sát, giúp đỡ HS trong quá trình thực hiện.
GV : Để rút gọn nhanh hơn phân số về phân số tối Vậy 
giản ta làm thế nào?
HS: Cách nhanh hơn để rút gọn phân số về phân số 
tối giản ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho 
ƯCLN của chúng.
GV: Phân số đã tối giản chưa? (HS : Phân số 
đã tối giản)
GV: Phân số cần tìm có tử là 18 để tìm mẫu của b) Ta có 18 : 3 = 6
phân số đó ta làm thế nào? ? 
HS : ta lấy 18 : 3 = 6
HS lên bảng trình bày.
 Vậy phân số cần tìm là 
GV lưu ý HS: Khi rút gọn phân số ta đưa phân số về 
phân số tối giản.
GV yêu cầu HS hoàn thành BT7-SGK/51
HS tìm hiểu SGK, hoàn thành bài tập GV quan sát, giúp đỡ HS trong quá trình thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *BT7-SGK/51
+ HS tự nghiên cứu bài học Gọi số đội chơi nhiều nhất là x 
+ GV: quan sát và trợ giúp HS. (đội, 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vì 24 bạn nữ và 30 bạn nam 
 được chia đều vào các đội nên 
+ HS: Lắng nghe, ghi chép.
 x là ƯC LN(24,30)
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kết 
quả. HS ghi bài. ƯCLN(24,30) = 2.3 = 6
 Vậy số đội chơi cần tìm là 6
5. Hoạt động 5: Tìm tòi, vận dụng (6 phút)
a) Mục đích: HS được giới thiệu thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN của hai số
b) Nội dung: GV đưa nội dung, HS tìm hiểu, ghi nhớ kiến thức.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu nội dung như SGK/T52
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS tự nghiên cứu bài học
+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chép.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kết quả. HS ghi bài.
IV. Kế hoạch đánh giá
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá trình hiện công việc.
HS trong quá trình tham gia học tập: chuẩn bị bài, tham - Hệ thống câu 
các hoạt động học tập. gia vào bài học( ghi chép, hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách phát biểu ý kiến, thuyết trình, - Trao đổi, thảo 
nhiệm của HS khi tham gia tương tác với GV, với các luận.
các hoạt động học tập cá bạn,..
nhân. + GV quan sát hành động 
+ Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm xúc 
hợp tác nhóm (rèn luyện theo của HS.
nhóm, hoạt động tập thể) - Phương pháp hỏi đáp
V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK, SBT
- Chuẩn bị trước bài 13 “ Bội chung. Bội chung nhỏ nhất”
Tiết 82 Luyện tập Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm 
Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
Phương tiện dạy học: bảng phụ, bút lông
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1,3 1)
 SGK
 a.Ư(7)={1;7}
 Thực hiện nhiệm vụ 
 Ư(8)={1;2;4;8}
 GV: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm từ 5-6 
 ƯCLN(7,8) = 1
 học sinh, hoạt động nhóm trong 3 phút. Nhóm 1, 3, 5 làm Bài tập 1;3 , nhóm 2, 4, 6 b. 7 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau.
 làm Bài tập 2;4 
 c. BCNN (7,8) = 56
 Báo cáo kết quả HS: hoạt động nhóm theo 
 BCNN = 7.8
 yêu cầu của GV, trình bày kết quả trên bảng 
 phụ.
 Kết luận 3)
 GV: kết thúc hoạt động, GV yêu cầu mỗi a. BCNN(7,13) = 91
 nhóm dán bảng phụ của nhóm lên bảng và 
 b. BCNN(54,108) = 108
 cho mỗi nhóm nhận xét chéo với nhau, sau đó 
 GV nhận xét và chốt lại kết quả. c. BCNN(21,30,70) = 210
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG .
Mục tiêu: vận dụng được kiến thức vừa học vào cuộc sống
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm 
Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
Phương tiện dạy học: bảng phụ, bút lông
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 6 Gọi số học sinh của CLB là x (x € N *, 
 SGK học sinh)
 Thực hiện nhiệm vụ Vì số học sinh được chia thành các 
 nhóm 5 và 8 học sinh nên số học sinh 
 GV: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm từ 5-6 
 là BCNN(5,8).
 học sinh, hoạt động nhóm trong 3 phút. 
 Nhóm 1, 3, 5 làm Bài tập 1;3 , nhóm 2, 4, 6 Mặt khác số học sinh của CLB không 
 làm Bài tập 2;4 quá 50 em, nên x ≤ 50.
 Báo cáo kết quả HS: hoạt động nhóm theo 
 yêu cầu của GV, trình bày kết quả trên bảng 
 Số học sinh của CLB là 40 học sinh
 phụ.
 Kết luận 
 GV: kết thúc hoạt động, GV yêu cầu mỗi 
 nhóm dán bảng phụ của nhóm lên bảng và cho mỗi nhóm nhận xét chéo với nhau, sau đó 
 GV nhận xét và chốt lại kết quả.HS: hoạt 
 động nhóm theo yêu cầu của GV, trình bày 
 kết quả trên bảng phụ.
 GV: kết thúc hoạt động, GV yêu cầu mỗi 
 nhóm dán bảng phụ của nhóm lên bảng và 
 cho mỗi nhóm nhận xét chéo với nhau, sau đó 
 GV nhận xét và chốt lại kết quả.
GIAO VIỆC VỀ NHÀ
- Đọc và ghi nhớ nội dung chính của bài.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,8 (SBT- tr35,36)
- Đọc và tìm hiểu trước bài sau: “ôn tập chương”:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc