Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 20/03/2022 TIẾT 77 LUYỆN TẬP PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN 1.Ổn định lớp (1 phút) 2. Bài mới. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ; tổng hợp lý thuyết. b) Nội dung: Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của các nhóm trên giấy; bảng phụ. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN GIÁO VIÊN – HỌC SINH Nhiệm vụ 1. I.Kiến thức cần nhớ: Bước 1. Giao nhiệm vụ: n * + a a.a....a với n N - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm n thua sô a trình bày Sơ đồ tư duy kiến Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ thức đã chuẩn bị ở nhà. .Quy ước : a1 a. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: m n m n - HS chuẩn bị sản phẩm nhóm đã + a .a a . làm. m n m n Bước 3. Báo cáo nhiệm vụ: + a : a a ( a 0;m n). - Đại diện 2 nhóm trình bày sản Quy ước: a0 1 a 0 phẩm. - Các nhóm thu sản phẩm chấm chéo. Bước 4. GV đánh giá, nhận xét và cộng điểm nhóm. Đưa nội dung cần nhớ (sản phẩm nhóm) lên máy chiếu. Hoạt động 2: Luyện tập ( 30 phút) a) Mục tiêu: Củng cố cho HS cách viết một lũy thừa; nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. b) Nội dung: Vận dụng quy tắc nhâ, chia hai lũy thừa cùng cơ số giải các BT trong phiếu học tập. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1. Dạng 1: Viết một số dưới Dạng 1: Viết một số dưới dạng lũy thừa với dạng lũy thừa với cơ số cho trước : cơ số cho trước : Nhiệm vụ 1.1 Bài toán 1. (PHT) Bước 1. Giao nhiệm vụ: a) 125 5.5.5 53; GV đưa nội dung bài 1 (Bảng phụ) b) 27 3.3.3 33; 7 Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ c) 128 2.2.2.2.2.2.2 2 ; số cho trước: d) 512 8.8.8 83. a)125, cơ số 5; b) 27, cơ số 3; c) 128, cơ số 2; d) 512, cơ số 8. Bước 2. HS thực hiện vào vở. Bước 3. Đại diện 1 HS lên bảng trình bày. Các HS khác quan sát, nhận xét. Bước 4. GV đánh giá, cho điểm. GV nhấn mạnh cho HS cách phân biệt cơ số và số mũ: Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau, số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. Nhiệm vụ 1.2 -GV yêu cầu HS làm bài 7 (SGK/trang 25) Bài 7. (SGK/ trang 25) 2 2 -HS thực hiện. Ta có: 11 = 121; 111 = 12321 2 -Đại diện 1 HS trả lời miệng. Do đó ta dự đoán: 1 111 = 1 234 321. -GV nhận xét, rút ra kết luận. Kiểm tra bằng máy tính hoặc đặt tính. Nhiệm vụ 2. Dạng 2: Viết kết quả phép Dạng 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng một tính dưới dạng một lũy thừa. lũy thừa. Bước 1. Giao nhiệm vụ: Bài 4 (SGK/ trang 25) Yêu cầu HS thực hiện chữa Bài 4 (SGK / a) 34.35 39; 16.29 24.29 213; trang 25) đã giao về nhà. 16.32 24.25 29. Bước 2. HS thực hiện yêu cầu. b) 128 :12 128 1 127 ; -Hướng dẫn, hỗ trợ ý b, c bài 4: Trước khi 243:34 35 :34 3; nhân hoặc chia ta đưa các lũy thừa về cùng 9 9 5 4 10 :10000 10 :10 10 . cơ số. 243= 35 c) 4.86.2.83 8.86.83 810; 2 3 2 3 6 10000= 104 12 .2.12 .6 12 .12.12 12 ; 63.2.64.3 63.6.64 68. - Hoặc thực hiện tính chất kết hợp của phép nhân để đưa về cùng cơ số: 4.86.2.83 = (4.2).86.83 122.2.123.6= (2.6). 122.123 Bước 3. Đại diện 3 HS lên bảng trình bày. Bước 4. GV đánh giá, cho điểm. - Nhấn mạnh giá trị của an không phải là tích a.n. - Khi nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số nên đưa ra kết quả dưới dạng một lũy thừa. Với những phép tính mà lũy thừa có cơ số và số mũ nhỏ có thể tính ra giá trị cụ thể. Nhiệm vụ 3. Dạng 3. So sánh: Dạng 3. So sánh: Bước 1. Giao nhiệm vụ: Bài 5 (SGK/ trang 25) Yêu cầu HS chữa Bài 5 (SGK/ trang 25). 2 3 3.3 9 2 a) 3 3.2 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. 3.2 6 3 Bước 3. Báo cáo nhiệm vụ: 2 2.2.2 8 b) 23 32. 2 Đại diện 2 HS lên bảng trình bày 2 ý. 3 3.3 9 Các HS khác quan sát, nhận xét. Bước 4. GV sửa sai nếu có, đánh giá, cho điểm. Nhiệm vụ 4. Dạng 4: Các bài toán có nội Dạng 4: Các bài toán có nội dung thực tế: dung thực tế: Bài 6 (SGK/ trang 25) Nhiệm vụ 4.1 Khối lượng mặt trời gấp khối lượng của Trái Đất Bước 1. GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm số lần là: Bài 6 (SGK / trang 25) 1 988 550 .1021 : (6.1021) 21 21 Bước 2. HS thực hiện thảo luận nhóm. (1 988 550 :6).(10 :10 ) 331 425 . Bước 3. Đại diện HS trình bày. Các HS còn lại quan sát và phản biện. Bước 4. GV đánh giá, cho điểm. Bài toán 2: Nhiệm vụ 4.2 Cách giải thích số 1. Bước 1. (Hoạt động nhóm 4) Sau 20 phút đầu số lượng vi khuẩn là GV cho HS thời gian 5 phút đọc “Có thể em chưa biết” và trả lời câu hỏi mở bài: 1.2 2 (vi khuẩn) Vi khuẩn E. Coli trong điều kiện nuôi cấy Số lượng vi khuẩn sau 40 phút là: thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. 2.2 4 (vi khuẩn) Giả sử lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 120 phút có bao nhiêu vi khuẩn? Số lượng vi khuẩn sau 60 phút là: Bước 2. HS hoạt động thảo luận nhóm. 4.2 8 (vi khuẩn) Bước 3. Đại diện nhóm trình bày. Số lượng vi khuẩn sau 80 phút là: Bước 4. GV đánh giá, cho điểm nhóm. 8.2 16 (vi khuẩn) Liên hệ thực tế: Khẳng định sự nguy hiểm Số lượng vi khuẩn sau 100 phút là: của vi khuẩn lị E. coli do đó các em cần tiêm phòng đầy đủ, ăn uống đầy đủ, vệ sinh 16.2 32 (vi khuẩn) sạch sẽ . Số lượng vi khuẩn sau 120 phút là: 32.2 64 (vi khuẩn). Đáp số : 64 vi khuẩn. Cách giải thích số 2. Vì sau 20 phút vi khuẩn nhân đôi một lần. Vậy Sau 120 phút sẽ có 6 lần nhân đôi. Cứ sau 20 phút, vi khuẩn lại phân đôi một lần, tức là gấp 2 lần số lượng ban đầu. Vậy sau 120 phút, có tất cả: 26 64 vi khuẩn. Hoạt động 3. Củng cố - Mở rộng: (5 phút) HĐ 3.1. GV nhấn mạnh lại các kiến thức đã Bài toán 3. Tìm số tự nhiên x, biết: luyện tập. a) 23.2x 32 HĐ 3.2 Đưa ra bài tập nâng cao đối với HS 23 x 25 khá – Giỏi. 3 x 5 Bước 1. Giao nhiệm vụ: x 2. GV đưa nội dung Bài toán 3, yêu cầu HS Vậy x 2. 3 3 thảo luận nhóm đôi. b) (3x 2) 11 3x 2 11 Bài toán 3. Tìm số tự nhiên x, biết: 3x 9 a) 23.2x 32 x 3. b) (3x 2)3 113 Vậy x 3. Bước 2. HS hoạt động, thảo luận nhóm đôi. GV hướng dẫn hỗ trợ các nhóm. Bước 3. Đại diện 2 nhóm trình bày. Bước 4. GV sửa sai nếu có, đánh giá, cho điểm. Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà ( 4 phút) - Thuộc định nghĩa lũy thừa của một số tự nhiên; nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài ... (SBT/ trang ) - Đọc trước bài “Thứ tự thực hiện phép tính”. TIẾT 77 Luyện tập QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT A. KHỞI ĐỘNG a) Mục đích: Dẫn dắt cho học sinh thấy nếu a chia hết cho m thì tích a.b cũng chia hết cho m b) Nội dung: Hoàn thành bảng theo mẫu của hoạt động 6 c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bảng phụ cho các nhóm Chỉ ra số thích hợp cho “ ?” theo mẫu m Số a Số b Thực hiện phép chia hết tuỳ ý chia (a . b) cho cho m m 9 36 2 (36.2) :9 = 8 10 ? ? (? .?) : 10 = ? 15 ? ? (? . ?) : 15 = ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút. - Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 3.Tính chất chia hết của một tích a) Mục đích: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tích b) Nội dung: HS làm bài 11, đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng tính chất để giải thích mà không cần tính toán. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất chia hết của một -Học sinh đọc khung kiến thức trọng tâm và tích. phần lưu ý *Lưu ý -Làm ví dụ 7 Không tính tích, xét xem: Nếu a m thì (a. b ) m với mọi a)A= 49. 2 021 có chia hết cho 7 không? Vì số tự nhiên b. sao? *Ví dụ 7: Không tính tích, xét b) B= 99 999 . 65 có chia hết cho 13 không? xem: Vì sao? a)A= 49. 2 021 có chia hết cho 7 không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) B= 99 999 . 65 có chia hết + Cá nhân đọc khung kiến thức trọng tâm và cho 13 không? Vì sao? phần ghi nhớ Giải + HS: Thảo luận nhóm cặp đôi làm ví dụ a)49 7 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. A= (49.2 021) 7 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Báo cáo kết quả b) 6513 + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung B=(99 999 . 65) 13 cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV xác nhận C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức b) Nội dung: HS làm bài luyện tập 6 dựa vào kiến thức đã học c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Bài luyện 6: Không tính giá trị biểu thức , hãy giải Không tính giá trị biểu thức , hãy giải thích tại sao thích tại sao A = 36.234 + 217.24 – 54.13 chia hết A = 36.234 + 217.24 – 54.13 chia hết cho 6 cho 6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện theo hình thức khăn trải bàn sau thống nhất hợp ý kiến để nhóm trưởng trình bày lại trước lớp. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. GV: Chốt lại kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a) Mục đích: Học sinh áp dụng được các kiến thức vừa học và tiết trước để giải một số bài tập cụ thể để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ để hoàn thành bài học. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: Bài 1 87ab 9 => (8+7+a+b) : 9 Tìm số tự nhiên 87ab biết số đó chia hết cho 9 (15+a+b) : 9 và a lớn hơn b 4 đơn vị. a+b 3; 12 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (Loại) + HS: Thảo luận nhóm cặp đôi Vậy a-b = 4 và a+b = 12 + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nên a = 8; b = 4 +HS: Báo cáo kết quả Vậy số phải tìm là 8784 + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV xác nhận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2: Bài 2 Chứng tỏ rằng: a/ Tổng ba STN liên tiếp là: a/ Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 cho 3. chia hết cho 3 b/ Tổng bốn STN liên tiếp là một số không b/ Tổng bốn STN liên tiếp là: chia hết cho 4. a + (a + 1) + (a + 2 ) + (a + 4)= 4.a + 6 không chia hết cho 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực nhóm bàn sau thống nhất hợp ý kiến để nhóm trưởng trình bày lại trước lớp. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh * CỦNG CỐ KIẾN THỨC - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức của toàn bài 7 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 5; 6; 7 SGK / 34 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 8;9 SGK / 34 - Đọc trước bài 8 “ Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5” SGK / 35 Tiết 79 Luyện tập về số nguyên tố , hợp số D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số nguyên tố, hợp số. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành BT1, 3 Trang42 + Mục: Có thể em chưa biết. c) Sản phẩm: Trình bày miệng, trình bày bảng; vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết - GV nêu câu hỏi: 1. Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.? 2. Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20? 3. Cách chứng tỏ một số là số nguyên tố, hợp số? - HS hoạt động cặp đôi, sau đó gọi HS trả lời miệng Hoạt động 2: Bài 1 trang 42 Bài 1 trang 42 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a, Số 37 là số nguyên tố vì 37 là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1; 37. YCHS làm BT1 trang42: Cho các số 36; 37; 69; 75. Trong các số đó : b, Số 36 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 36 nó còn có ít nhất một ước là 2 a, Số nào là số nguyên tố? Vì sao? - Số 69 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và b. Số nào là hợp số? Vì sao? 69 nó còn có ít nhất một ước là 3 -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Số 75 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và HS làm việc cá nhân vào vở 75 nó còn có ít nhất một ước là 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định Chốt kiến thức đúng Hoạt động 3: Bài 3 trang 42 Bài 3 trang 42 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a, Sai YCHS làm BT3 trang42: Mỗi khẳng định -Vì: số 0 và số 1 không là số nguyên tố sau đúng hay sai? Vì sao? cũng không là hợp số. a, Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số. b, Sai b, Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. -Vì: số 2 là nguyên tố chẵn. c, 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là c, Đúng ước nguyên tố của 18. -Vì: 6 là ước của 18 nên 3 là ước nguyên d, Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố. tố của 6 thì 3 cũng là ước nguyên tố của 18. -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ d, Sai HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. -Vì: số 1 không có ước nguyên tố. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. -Yêu cầu HS sửa câu sai thành câu phát biểu đúng: a, Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số. b, Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. d, Mọi số tự nhiên khác 1 đều có ước nguyên tố. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Hoạt động 4: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 50 * Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh được thực hành lập bảng số nguyên tố không vượt quá 50. - Phương pháp dạy học: Dạy học hợp tác GV: Cho lớp kê lại bàn ghế để tạo khoảng trống và kê ra 4 bàn đại diện cho 4 trạm. GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyến tàu tri thức. Có 4 trạm, ứng với mỗi trạm là một yêu cầu. Các đội chơi được phát một giấy A3 có các số từ 0 đến 50, và xuất phát từ các trạm khác nhau, lần lượt thực hiện các câu hỏi với thời gian tại mỗi trạm là 2 phút. Hết 2 phút các đội di chuyển sang trạm kế tiếp theo chiều kim đồng hồ. * Thực hiện nhiệm vụ HS Tham gia trò chơi Trạm 1: Gạch đi các số lớn hơn 2 mà chia hết cho 2 Trạm 2: Gạch đi các số lớn hơn 3 mà chia hết cho 3 Trạm 3: Gạch đi các số lớn hơn 5 mà chia hết cho 5 Trạm 4: Gạch đi các số lớn hơn 7 mà chia hết cho 7 *Báo cáo, thảo luận GV: Sau khi các đội kết thúc chuyến tàu bằng cách thông qua cả 4 trạm thì GV treo sản phẩm của HS lên bảng sau đó cùng cả lớp kiểm tra. GV: Thực hiện lại các bước lập bác các số nguyên tố nhỏ hơn 50 trên máy chiếu. Chú ý nhấn mạnh cho HS tại sao không Các số nguyên tố nhỏ hơn 50 là: 2; 3; 5; có 0 và 1 đồng thời gợi ý cho HS cách 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; làm tương tự để về nhà tìm các số nguyên 47 tố nhỏ hơn 100, 200, 300. *Kết luận, nhận định. Học sinh đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 50 và ghi nhớ E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thuộc và Ghi nhớ định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Nhớ 15 số nguyên tố đầu tiên - Cách chứng tỏ một số là nguyên tố, hợp số - Làm bài tập 2, 4, 5, 6 trang 42, 43 SGK - Lập bảng tìm số nguyên tố nhỏ hơn 100 - Đọc trước bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Tiết 26 BÀI 5: GÓC Môn: HÌNH HỌC 6 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết khái niệm góc, điểm nằm trong góc. (không đề cập đến góc lõm). - Nhận biết được các góc đặc biệt ( góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt). - Nhận biết được khái niệm số đo góc, đo được góc, biết so sánh hai góc. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử ngôn ngữ hình học, năng lực suy luận. b) Năng lực riêng: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3. Về phẩm chất: - Rèn cho HS tính chính xác, cẩn thận khi vẽ góc có số đo cho trước. - HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, biết bảo vệ quan điểm cá nhân. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. GV:SGK, SGV, máy chiếu. 2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. Tiến trình dạy học A. KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm về góc b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh và câu hỏi trên máy chiếu c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được học sinh thảo luận đưa ra đáp án d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ( Máy chiếu) Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “GÓC” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. NỘI DUNG 1: KHÁI NIỆM GÓC a) Mục đích: - HS nêu được khái niêm góc. - HS đọc tên, viết tên góc và kí hiệu góc. b) Nội dung: HS làm bài 1và đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Khái niệm góc. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KHÁI NIỆM GÓC Hoạt động 1: Hãy vẽ hai tia Ox và Oy có chung gốc O. x Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện vẽ hình theo yêu cầu. + GV: Quan sát và trợ giúp HS. y Bước 3: Báo cáo, thảo luận: O + HS: quan sát, lắng nghe và ghi chú. + HS nhận xét, bổ sung . + HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. Khái niệm góc. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Khái niệm: Góc là hình gồm hai tia chính xác hóa kết quả. chung gốc. + Đưa ra khái niệm về góc. Chú ý: + GV nhắc HS về cách gọi thứ hai của * Góc xOy (hoặc góc yOx) được kí · · góc, đỉnh của góc, hai cạnh của góc ở hiệu là xOy (hoặc yOx ) chú ý. * Hai tia Ox và Oy được gọi là hai cạnh của góc. Gốc chung O của hai tia được gọi là đỉnh của góc. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS quan sát và đọc VD1, VD2 Bài 1: Hãy đọc và viết tên các góc đỉnh A trong hình 69 và cho biết các Luyên tập 1: cạnh của chúng Tên góc Tên góc Tên cạnh ( cách viết ( cách viết C B thông kí hiệu) thường) x A Góc BAC, B· AC, C· AB BA, AC Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: góc CAB + HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau Góc CAx, C· Ax, x· AC CA, Ax nghe. góc xAC + GV: Quan sát và trợ giúp các nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kết quả. NỘI DUNG 2: ĐIỂM NẰM TRONG GÓC a) Mục đích: Học sinh nhận biết điểm nằm trong góc. b) Nội dung: HS đọc nội dung và làm các bài tập trong SGK trang 95, nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + Xác định được điểm nằm trong góc. + Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC. Hoạt động 2: y a) Hãy vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy ( A, B khác O). B Sau đó, tô màu phần mặt phẳng giới M hạn bởi hai tia Ox và Oy mà chứa đoạn O thẳng AB như hình 72. A x b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động nhóm sau đó rút ra nhận xét. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. + HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm điểm nằm trong góc. Điểm M như hình 73( không Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thuộc tia Ox, Oy) được gọi là + HS: Nêu nhận xét. điểm nằm trong góc xOy hay + Các hs khác nhận xét, bổ sung cho điểm trong của góc xOy nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa nhận xét Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2: Cho góc xOy và điểm N không nằm trong góc đó. Giả sử đường thẳng b đi qua N lần lượt cắt tia Ox, Oy tại C, D ( Hình 76). Nêu vị trí của điểm N đối với hai điểm C, D b y D C x O N Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động đôi sau đó rút ra nhận xét. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Đổi bài nhóm kiểm tra chéo + Các học sinh khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa nhận xét NỘI DUNG 3: SỐ ĐO CỦA GÓC - ĐO GÓC a) Mục đích: Học sinh biết được các dụng cụ đo góc, đơn vị đo góc, cách đo góc. b) Nội dung: HS làm bài hoạt động 3, đọc nội dung SGK, để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để đo góc, vẽ góc cho biết số đo. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. SỐ ĐO CỦA GÓC Hoạt động 3:Học sinh quan sát hình và thực hiện các 1. ĐO GÓC. yêu cầu sau: a) Hãy quan sát thước đô đo góc. Thước đo góc có dạng nửa hình tròn và được chia đều thành 180 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o. b) Dùng thước đo góc để xác định số góc xOy trong hình 77a. y y x x O O a) b) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Thảo luận nhóm + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các bước đo góc: +HS: Báo cáo kết quả + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cho Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với nhau. đỉnh của góc. Vạch 0 của thước Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa nằm trên cạnh Ox. nhận xác. Bước 2: Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc. Mỗi góc có một số đo. Chú ý: + Nếu số đo của góc xOy là no · o thì ta kí hiệu xOy n hoặc y· Ox no Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: · o Ví dụ: xOy 40 Bài 3: Dùng thước đo góc để đo góc quyển sách toán của em + Chúng ta chỉ xét các góc có số đo không vượt quá 180o. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động sau đó rút ra nhận xét. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: đưa ra trả lời câu hỏi + Các học sinh khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa nhận xét Chú ý (SGK/ trang 98) t y Chú ý (SGK/ trang 98) 2 1 x t O y 2 1 x O NỘI DUNG 4: SO SÁNH HAI GÓC
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc