Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 38 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 13/3/2022
 Tiết 74 § 10: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
TIẾT 2 :
3. Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:(khoảng 38 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện được thành thạo việc áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số 
cho trước, quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó để làm các bài tập về 
phân số, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 8 SGK trang 69, 70.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 1 đến 8 SGK trang 69, 70.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
 - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số cho 
 trước:
 của một số cho trước.
 m
 - Muốn tìm giá trị của số a cho trước, ta 
 - Làm các bài tập: Làm các bài tập n
 1c,d; từ 4, 5, 6 SGK trang 70. tính 
 - Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta 
 m
 tính a  m N * .
 100
 Bài tập 1 SGK trang 69
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo 2 2 2 2 29 5 29.5 145
 c) 1 của 3 là: 3 1  
cá nhân. 3 9 9 3 9 3 9.3 27
 20 20 40 20.40 8
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số d) Tính 40% của là:  
 9 9 100 9.100 9
của một số cho trước
 Bài tập 4 SGK trang 70
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 4: 
 (Có thể đưa hình ảnh gấu túi )
+ Muốn tính xem trong một ngày gấu Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống 
túi ngủ nhiều hơn con người bao ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài 
 cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 
nhiêu giờ ta làm những bước nào?
 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-
+ Nêu cách tính số giờ gấu túi và cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn 
 chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh 
người ngủ trong một ngày?
 3
 diệp. Gấu túi dành thời gian trong ngày để 
Em phải làm gì để bảo vệ các loài 4
 1
 ngủ. Con người dùng thời gian trong ngày để 
động thực vật quý hiếm ? 3
 ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con 
 người là bao nhiêu giờ?
 Giải:
 Số giờ gấu túi ngủ là: 
 3
 24  18 (giờ)
 4
 Số giờ con người ngủ là: 
 1
 24  18 (giờ)
 3
 Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con 
 người số giờ là: 
 18 8 10 (giờ)
 Bài tập 5 SGK trang 70 Bác Nhung gửi ngân hàng 10 triệu đồng với kì 
 hạn 1 năm lãi suất 6,8%năm.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5: 
 a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc 
+ Muốn tính số tiền bác Nhung rút và lãi là bao nhiêu?
được cả gốc và lãi sau một năm là bao b) Giả sử hết kì hạn 1 năm, bác Nhung không 
nhiêu ta phải làm gì? rút gốc và lãi thì sau 2 năm, bác Nhung có cả 
 gốc và lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không 
+ Muốn tính số tiền bác Nhung rút thay đối qua hằng năm.
được cả gốc và lãi sau hai năm là bao Giải:
nhiêu ta phải làm gì?
 a) Số tiền lãi rút được sau 1 năm là :
 68
 10.6,8% 10  0,68 (triệu đồng)
 1000
 Số tiền rút được cả lãi và gốc sau 1 năm là :
 10 0,68 10,68 (triệu đồng)
 b) Số tiền lãi năm thứ 2 là 
 68
 10,68.6,8% 10,68. 0,72624 (triệu đồng)
 1000
 Số tiền rút được cả lãi và gốc sau 2 năm là :
 10,68 0,72624 11,40624 (triệu đồng)
 11406240 (đồng)
 Vậy sau hai năm bác Nhung rút được số tiền là 
 11406240đồng
 Bài tập 6 SGK trang 70
 Năm nay thành phố A có 3 triệu người. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của thành phố 
 đều là 2%. Số dân của thành phố A là bao 
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 6: nhiêu người:
+ Muốn tính số dân của thành phố A a) Sau 1 năm? b) Sau 2 năm?
sau một năm là bao nhiêu người ta Giải:
phải làm gì? a) Sau 1 năm số dân của thành phố A là: 
+ Muốn tính số dân của thành phố A 3.2% 3 3,06 (triệu người)
sau hai năm là bao nhiêu người ta b) Sau 2 năm số dân của thành phố A là: 
phải làm gì?
 3,06.2% 3,06 3,1212(triệu người)
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng phát biểu 
quy tắc tìm giá trị phân số của một số 
cho trước.
GV yêu cầu lần lượt: 2 HS lên trình 
bày bài 1c,d, 1 HS lên bảng làm bài 
tập 4, 1 HS lên bảng làm bài tập 5, 1 
HS làm bài tập 6.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
 Kết luận, nhận định 1: 
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- Chốt lại cách làm dạng toán tìm giá 
trị phân số của một số cho trước.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tìm một số biết giá trị một phân số 
 của số đó.
- Nhắc lại quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. m
 - Muốn tìm một số biết của nó bằng a , ta 
 n
- Làm bài tập 2c,d; 7 SGK trang 70. m
 tính a : m, n N * 
 n
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a , ta 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo 
 m
cá nhân. tính a : m N * 
 100
+ Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá 
 Bài tập 2 SGK trang 69
trị một phân số của số đó.
 Tìm một số, biết:
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 7: 
 5 10
 c) của nó bằng 
+ Muốn tính số ki-lô-gam cỏ tươi để 9 27
sấy được 135 kg cỏ khô ta làm gì? 10 5 10 9 2
 Số đó là: :  
+ Trong bài toán đâu là phân số, đâu 27 9 27 5 3
là giá trị phân số của số cần tìm. d) 30% của nó bằng 90 
* Báo cáo, thảo luận 2: 30 100
 Số đó là: 90: 90  300
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng phát biểu 100 30
quy tắc tìm một số biết giá trị một Bài tập 7 SGK trang 70
phân số của số đó. Lượng nước trong cỏ tươi là 55% . Nếu muốn 
 có 135 kg cỏ khô (không còn nước) thì ta phải 
- GV yêu cầu 2 HS lên trình bày bài 2
 sấy bao nhiêu ki-lô-gam cỏ tươi?
- GV yêu cầu 1 HS lên trình bày bài 7
 Giải:
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
 Nếu muốn có 135 kg cỏ khô (không còn nước) 
* Kết luận, nhận định 2: thì ta phải sấy số ki-lô-gam cỏ tươi là: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh 100
 135:55% 135 245,5 (kg)
giá mức độ hoàn thành của HS. 55
- Chốt lại cách làm dạng toán tìm một 
số biết giá trị một phân số của số đó. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Tổng hợp hai bài toán về phân số:
- Làm bài tập 3 SGK trang 69 và 8 Bài tập 3 SGK trang 69
SGK trang 70. Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu 
 gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, 
 An thu được 9 kg rác khó phân hủy và 12 kg 
 rác dễ phân hủy. 
 3
 a) An đem rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 4
 cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen 
- HS thực hiện yêu cầu trên theo nhóm đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?
đôi.
 b) Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng 
 3
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3: số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội 
 20
+ Muốn tính xem An nhận được bao của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác 
 khó phân huỷ?
nhiêu cây sen đá ta phải tính gì?
 Giải:
+ Để tính số ki-lô-gam rác khó phân 
 3
huỷ ta làm thế nào? a) số rác dễ phân hủy là :
 4
+ Nêu các cách xử lí rác thải ?
 3
 12  9 (kg)
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 8: 4
 Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được 
+ Muốn tính số ki-lô-gam cùi dừa 
 một cây sen đá. Số cây sen đá đổi được là: 
tương ứng với 0,6 kg thịt ba chỉ ta 
 9:3 3 (cây)
làm thế nào?
 Vậy An nhận được 3 cây sen đá
+ Tính số ki-lô-gam đường tương ứng 
với 0,6 kg thịt ba chỉ (hay 0,4kg cùi b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó 
 phân hủy là: 
dừa)
 3 20
 9: 9  60(kg)
 20 3 * Báo cáo, thảo luận 3: Bài tập 8 SGK trang 70
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên Để làm món thịt kho dừa ngon ta cần có cùi 
 bảng trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt dừa, thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối. 
 3
 và chưa tốt. Lượng thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa và 
 2
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Nếu có 
 0,6 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki-lô-
 * Kết luận, nhận định 3: 
 gam cùi dừa và bao nhiêu ki-lô-gam đường để 
 làm món thịt kho dừa?
 - GV khẳng định kết quả đúng và 
 đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Giải:
 3
 - GV nhấn mạnh: Theo bài ra 0,6 kg thịt ba chỉ bằng lượng cùi 
 2
 Bài toán 1: Tìm giá trị phân số của dừa. Vậy số ki-lô-gam cùi dừa tương ứng với 
 0,6 kg thịt ba chỉ là: 
 một số cho trước ta làm phép tính 
 3 2
 nhân. 0,6: 0,6  0,4 (kg)
 2 3
 Bài toán 2: Tìm một số biết giá trị một 
 Số ki-lô-gam đường là: 
 phân số của số đó ta làm phép tính 
 5%.0,4 0,02 (kg)
 chia.
Bài tập về nhà:
 7 22
1) Tính: a) của b) 20% của 175
 11 49
2) Tìm một số, biết: 
 7 1
a) của nó bằng 21 b) 45% của nó bằng 225 c) 1 của nó bằng 0,75
 15 2
 4
3) Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết đoạn đường đó dài 40km.
 7 1 3
4) Có tất cả 840 kg gạo gồm ba loại, số gạo đó là gạo tám thơm, số gạo đó là gạo 
 6 8
nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
5) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm 
 1
thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 
 6
 40% số học sinh cả khối, còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh mỗi loại ?
- Làm các bài tập 4,5,6 trong SGK trang 71
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về hai bài toán về phân số để giải quyết 
các tình huống cụ thể trong thực tiễn.
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài tập sau: Bìa quyển sách giáo khoa là một hình chữ nhật có chiều 
 3
dài là 19,5 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích giấy cần dùng để làm bìa 
 4
của quyển sách giáo khoa đó.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phân số để giờ sau ôn tập 
chương V.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học cá nhân của học sinh được ghi vào 
vở
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá 
quá trình - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài 
làm của mình.
 Tiết 75,76 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG V
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Ôn tập kiến thức trong chương về phân số và số thập phân.
- Chữa và làm bài tập tổng hợp cuối chương: Làm các bài tập thực hiện phéptính về 
phân số, số tập phân. HS biết ước lượng và làm tròn số thập phân. Tính được tỉ số và 
tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước và 
tính được một số biết giá trị phần trăm của số đó. Giải quyết được một số vấn đề về 
thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, làm tròn số, tỉ số, tỉ số phần trăm, hai 
bài toán cơ bản về phân số 
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số, hai phân số bằng 
nhau, đọc, viết được số thập phân; phát biểu được các tính chất của các phép toán 
cộng trừ nhân chiaphân số, số thập phân. Phát biểu được quy ước làm tròn số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng 
hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về cộng trừ 
nhân chia các phân số, số thập phân, so sánh phân số, hai bài toán cơ bản của phân số, 
tính được tỉ số, tỉ số phần trăm, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu : 
- Hệ thống lại kiến thức trong chương V
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Sơ đồ xương cá hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương
c) Sản phẩm: Học sinh vẽ được sơ đồ trên bảng nhóm d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu I. Hệ thống lý thuyết
 HS hoạt động theo 5 nhóm :
 Hệ thốnglý thuyết băng fsơ đồ xương cá 
 - Tóm tắt lại toàn bộ kiến thức của chương trên giấy A0
 bằng sơ đồ xương cá
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Học sinh thảo luận nhóm.
 - Hoàn thiện vẽ sơ đồ xương cá trên giấy 
 A0 .
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình 
 bày kết quả của nhóm mình
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 - Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa kiến thức. 
 - GV đánh giá nhận xét thái độ hoạt động 
 nhóm,mức độ đạt được của sản phẩm 
 nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của học 
 sinh
 GV chốt lại kiến thức chương V với bảng 
 phụ( hoặc bảng nhómcủa học sinh nếu học 
 sinh làm sản phẩm tốt).
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Không thực hiện
3. Hoạt động 3: Luyện tập( 32 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs vận dụng được các kiến thức đã học về phân số, số thập phân, hai bài toán về 
phân số để làm bài tập và giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với haibài toán 
về phân số.
b) Nội dung:
- Làm các bài tập: Bài 1, 2(sgk) và một bài tập giáo viên đưa ra, bài 6(sgk)
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Bài tập
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài 1 SGK trang 71 Dạng 1: Sắp xếp thứ tự:
 - GV yêu cầu làm bài 1 SGK trang 71 Bài 1(sgk): 
 ? Em so sánh phân số, số thập phân với nhau Các số viết theo thứ tự tăng dần:
 như thế nào
 3 2 1 2
 a) ; ; ; 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 4 3 3 5
 - HS hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu b) 3,175; 3,169;1,89;1,9 trên
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của học sinh 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: TRÒ CHƠI Ô CHỮ. 
- GV tổ chức trò chơi đoán ô chữ (gv kết hợp 
bài 2 trong sgk và một bài tập tự ra) như sau: 
 2 1 10 3 7
 O. 
 2 1 5 7 3 5 15 15 15
O. H. 
 3 5 18 12
 5 7 10 21 11
 H. 
 12 7 18 12 36 36 36
T. . Ọ. 7.0,25 9.0,25
 13 4
 12 7 12.7 3.7 21
 T. . 
 12 10 5 13 4 13.4 13.1 13
N. . C. 1,23 5,48 8,77 4,32
 5 3 12 
 617 29 115 1 1 1 
 . 
 617 29 115 1 1 1 191 33 117 4 5 20 
Á. . 
 191 33 117 4 5 20 617 29 115 5 4 1 
 . 
 Á. 191 33 117 20 20 20 
GV: Thực hiện phép tính để tìm chữ. 617 29 115 
 .0
 191 33 117 
 - Hãy dự đoán ô chữ với các chữ cái tìm 
 0
được?
 12 10 5 12 40 5 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: . . 
 N. 5 3 12 5 12 12 
 12 35
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu mà . 7
 5 12
giáo viên đã nêu ra .
 1,23 5,48 8,77 4,32
- GV hỗ trợ hướng dẫn học sinh nếu cần
 C. 1,23 8,77 5,48 4,32 
* Hướng dẫn hỗ trợ: 10 9,8 0,2
? Em làm thế nào để thực hiện phép tính một cách nhanh nhất Ọ. 7.0,25 9.0,25 0,25 7 9 025.16 4
Á. Thừa số thứ nhất rất phức tạp nếu thực 
hiện phép tính. Vậy em hãy chú ý thực hiện 
phép tính ở thừa số thứ hai O H T Á N C Ọ
- Chú ý tính nhanh nếu có thể
* Báo cáo, thảo luận 2: Học sinh thi đoán đúng ô chữ:
- GV yêu cầu lần lượt học sinh lên bảng thực 
hiện các phép tính. T O Á N H Ọ C
- Các học sinh khác làm nháp.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
câu.
- Cả lớp cùng tham gia dự đoán ô chữ
* Kết luận, nhận định 2 : 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS. Lưu ý có thể trình 
bày ngắn gọn hơn
- GV đánh giá, nhận xét thái độ làm việc của 
các thành viên trong lớp học, kĩ năng diễn đạt 
trình bày của HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Bài toán thực tế
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập Bài 6(sgk):
6(sgk)
 Diện tích phần lát gạch chiếm sốphần 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: diện tích toàn bộ vườn là:
 1 4
Hoạt động các nhân làm bài tập 6 1 ( diện tích vườn)
 5 5
- GV hướng dẫn hổ trợ:
 Mà diện tích phần lát gạch là 36 m2
? Diện tích lát gạch bằng mấy phần diện tích 
sân vườn Diện tích toàn bộ mảnh vườn là: 4
 ? Em sẽ áp dụng kiến thức nào để tính diện 36 : 45 (m2)
 tích sân vườn 5
 ? Tính số tiền ông Ba mua khi không được b) Diện tích trồng cỏ là:
 giảm giá 45 36 9 (m2)
 ? Em có những cách nào để tính số tiền phải c) Số tiền ông Ba dùng để mua 9 m2 cỏ 
 trả ? khi chưa được giảm giá là:
 ? Còn cách tính nào khác nữa 50000.9 450000 (đồng)
 * Báo cáo, thảo luận 3: Do khi mua cỏ được giảm 5% (Số tiền 
 GV gọi HS lên bảng trình bày và trả lời các mua bằng 95% giá trị ban đầu) nên 
 câu hỏi mà giáo viên và các bạn nêu ra sốtiền ông Ba bỏ ra để mua cỏ là:
 - HS khác lắng nghe, quan sát,nhận xét và nêu Cách 1: 
 các câu hỏi của mình. 450000.95% 427500 (đồng)
 * Kết luận, nhận định 3: Cách 2: 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 6. Số tiền được giảm khi mua cỏ là:
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ làm việc của 450000.5% 22500 (đồng)
 các thành viên trong lớp học, kĩ năng diễn đạt 
 trình bày của học sinh Số tiền ông Ba cần bỏ ra để mua cỏ là: 
 - Tuyên dương những bạn luôn tìm tòi nhiều 450000 22500 427500 (đồng)
 cách giải cho một bài toán
 - GV nhấn mạnh lại kiến thức về:
 + Tìm giá trị phân số của một số cho trước
 + Cách tìm một số khi biết giá trị phân số của 
 số đó
 + Cách tính giá tiền thực tế khi mua các sản 
 phẩm được giảm giá
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Xem lại toàn bộ nội dung lý thuyết của chương.
- Ôn tập các dạng bài tập tính toán về phân số, số thập phân. Hai bài toán về phân số
- Tìm hiểu trước nội dung liên quan đến số thập phân, Bàitập 3,4,5,7,8,9(sgk)
Tiết 2
 Hoạt động 1: Luyện tập( 40 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS vận dụng được các kiến thức đã học về ước lượng và làm tròn số thập phân.Tính 
đươc tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được giá trị phần trăm của một 
số cho trước và tính được một số biết giá trị phần trăm của số đó. Giải quyết được một 
số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm.
b) Nội dung:
- Làm các bài tập: 9(sgk)
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 4: Đọc biểu đồ cho trước.
 - GV chiếu bài 9(sgk). Yêu cầu HS hoạt 
 động cá nhân ( Mỗi HS ăn 1 suất) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS quan sát biểu đồ hình 3(sgk trang 
 72)
 - Hướng dẫn hổ trợ:
 ? Muốn chọn ra ngày có số HS ăn ít 
 nhất,nhiều nhất em làm ntn
 ? Em có những cách nào để tính được cửa hàng 2 bán nhiều hơn cửa hàng 1 a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một 
bao nhiêu suất ngày là 67 học sinh.
? Căn cứ vào đâu để xác định số suất xôi b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày 
mà hai cửa hàng phải chuẩn bị mỗi sáng là 60 học sinh.
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá c) Trong một tuần cửa hàng 2 bán nhiều hơn 
nhân. cửa hàng 1 là 122 suất xôi.
* Báo cáo, thảo luận 1: d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng phải chuẩn bị 
 khoảng 68 suất xôi mỗi sáng
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày 
kết quả thực hiện 
- HS khác lắng nghe,nhận xét và nêu các 
câu hỏi phản biện
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 9, kĩ 
năng diễn đạt tính toán của học sinh
- Khen ngợi những em hoàn thành tốt và 
nhanh bài tập 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 5: Dạng toán thực tế liên quan đến tỉ 
 số phần trăm
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm 
bài tập 3(sgk) Bài 3 (sgk)
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Vì thu nhập tháng giảm 12% nên thu nhập 
 tháng 5 của gia đình bà Mai là:
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài tập 
theo cặp đôi 16000000 - 16000000.12%
- Hướng dẫn hổ trợ : = 16000000 - 1920000 = 14080000 (đồng)
? Hãy nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm Vì chi tiêu tăng 12% nên chi tiêu tháng 5 của 
của một số cho trước gia đình bà Mai là:
? Để biết gia đình bà Mai dành được bao 13000000 + 13000000.12%
nhiêu tiền em cần tính những khoản tiền 
 = 13000000 + 1560000 = 14560000(đồng) nào Vì 14560000 > 14080000
GV: So sánh hai số tiền để tìm ra số tiền Vậy gia đình bà Mai còn thiếu số tiền là:
để dành
 14560000 - 14080000 = 480000 (đồng)
? Em có cách tính nào khác nữa hay 
 Vậy tháng 5 gia đình bà Mai còn thiếu 
không
 480000 (đồng)
* Báo cáo, thảo luận 2: 
 Cách tính tiền thu nhập và tiền chi tiêu theo 
- GV yêu cầu đại diện một nhóm lên cách khác;
trình bày kết quả
 Vì thu nhập tháng giảm 12% nên thu nhập 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe , nhận xét tháng 5 của gia đình bà Mai là:
và trình bày ý kiến phản biện
 16000000 (100% - 12%)
* Kết luận, nhận định 2: 
 = 16000000 .88% = 14080000 (đồng)
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm 
 Vì chi tiêu tăng 12% nên chi tiêu tháng 5 của 
tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành 
 gia đình bà Mai là:
của HS
 13000000 (100% + 12%)
- Khen ngợi những cặp hoàn thành tốt và 
nhanh bài tập = 13000000.112% = 14560000(đồng)
 Dạng 6: Bài toán thực tiễn liên quan dến 
 đơn vị đo lường.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 Bài 7(sgk trang 72)
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm 
bài tập 7(sgk) a) Nhiệt độ sôi của nước theo độ F là:
 160 9.100
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 212 (F)
 5
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài tập 
theo cặp đôi b) nhiệt độ của mặt đường theođộ C là:
 5.109 160
*.GV Hướng dẫn hổ trợ: 43 (0C)
 9
- Nhắc lại cách đổi từ độ F sang độ C.
 c) Đổi: - Tìm cách đổi từ độ C sang độ F. 5000 ft = 1524000 mm = 1,524 km
- Hãy đổi 5000 ft về km Vì cứ lên cao 1 km giảm 30 nên 1,524 km 
 giảm: 3.1,524 4,572 4,6 (0C)
* Báo cáo, thảo luận 3: 
 Điểm sôi của nước ở độ cao 5000 ft là: 
- GV yêu cầu các cặp đôi trao đổi bài 
làm, GV chiếu đáp án bài 7 100 - 4,6 = 95,4 (0C).
- HS các nhóm trao đổi phiếu, dựa vào 
đáp án chấm chéo bài nhau, nhận xét và 
nêu câu hỏi phản biện. 
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm 
tối ưu 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
động cặp đôi, mức độ hoàn thành sản 
phẩm của các nhóm,kĩ năng diễn đạt 
trình bày của HS.
 Bài 8 (sgk trang 72)
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- GV chiếu bài tập 8 và yêu cầu HS hoạt Đổi: 12,37 triệu tấn = 12370000000 kg.
động cặp đôi theo hướng dẫn sau:
 a) Thể tích lượng dầu thô đã khai thác năm 
Đổi: 12,37 triệu tấn = ......kg. 2019 là:
 12370000000
a) Thể tích lượng dầu thô đã khai thác 13744444,44(m3 ) 
năm 2019 là: 900
 ... b) Đổi : 104530 DWT = 118118,9 m3
 ...(m3 ) 
 900
 Số chuyến tàu tối thiểu để chở lượng dầu trên 
b) Đổi : 104530 DWT = ... m3 là: 
 13744444,44
Số chuyến tàu tối thiểu để chở lượng dầu 116,3 (chuyến)
trên là: 118118,9 ...
 ... (chuyến) Vậy cần ít nhất số chuyến tàu là: 17 (chuyến)
 ...
 Cần ít nhất số chuyến tàu là:...
 ? Giải thích vì sao em chọn kết quả đó
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 - HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài tập 
 theo cặp đôi
 *.GV Hướng dẫn hổ trợ:
 - Nhớ qui tắc đổi đơn vị đo đã biết để 
 thực hiện đổi
 - ? Nhắc lại công thức tính thể tích theo 
 khối lượng và khối lượng riêng .
 ? Để tính số chuyến dầu em làm ntn
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - GV yêu cầu đại diện hai cặp đôi lên 
 bảng trình bày, GV chiếu đáp án bài 8
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận 
 xét và nêu câu hỏi phản biện. 
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV chính xác hóa kết quả bài 8
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
 động cặp đôi, mức độ hoàn thành sản 
 phẩm của các nhóm, kĩ năng diễn đạt 
 trình bày của HS
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
. - Xem lại toàn bộ nội dung lý thuyết của chương.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc