Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 39 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:6/3/2022
 Tiết 70,71,72 BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tỉ số của hai số, tỉ số của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị 
đo); tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại, cùng 
đơn vị đo).
- Viết được tỉ số của hai số a và b b 0 , phân biệt được khái niệm phân số và tỉ 
số.
- Phát biểu được điều kiện để một tỉ số là phân số.
- Vận dụng được quy tắc tính tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng 
(cùng loại, cùng đơn vị đo) để làm các bài tốn thực tế ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp tốn học: HS phát biểu, nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm 
của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị).
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng 
lực mơ hình hĩa tốn học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hĩa, để hình thành cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai 
số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị); vận dụng các kiến thức trên để giải các 
bài tập về tính tỉ số, tỉ số phần trăm, giải một số bài tập cĩ nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhĩm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, 
phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhĩm, nháp.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: 
 ✓ HS1 lên bảng đếm số sách Tốn và sách khác trên slide. Từ đĩ tính số 
 sách Tốn trên số sách mơn khác là bao nhiêu?
 ✓ HS2 đếm số bạn nam và bạn nữ trong lớp học của mình, tính số bạn 
 nữ trên bạn nam là bao nhiêu.
 Số sách Toán .... Số bạn nữ .....
c) Sản phẩm: , 
 Số sách môn khác ..... Số bạnnam .....
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Đếm số sách trên hình vẽ và phân làm 2 
 - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhĩm loại: Sách mơn Tốn và sách các mơn 
 đơi: học khác?
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát hình vẽ trên slide và phân 
 làm 2 loại: Sách mơn Tốn và sách các 
 mơn học khác.
 Số sách Toán ....
 - HS tính .
 Số sách môn khác .....
 - HS đếm số bạn nữ, bạn nam trong lớp 
 Số bạn nữ .....
 học, tính 
 Số bạnnam .....
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi câu hỏi GV yêu cầu khoảng 2 HS 
 trả lời miệng. Số sách Toán ....
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. Số sách môn khác .....
 * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chuẩn hĩa câu trả lời của học sinh: Số bạn nữ .....
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Số sách Số bạnnam .....
 mơn Tốn trên số sách các mơn học khác 
 hay số các bạn nữ trên số các bạn nam 
 trong lớp được gọi là tỉ số. Vậy tỉ số là gì, 
 trong bài học này chúng ta sẽ nhận biết và 
 khám phá về tỉ số, cách tính tỉ số cũng 
 như tỉ số phần trăm của 2 số hay 2 đại 
 lượng cùng loại, cùng đơn vị.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tỉ số của hai số (16 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tỉ số của hai số và biết cách tìm tỉ số của hai số. 
 a
Từ đĩ biết phân biệt tỉ số của hai số a,b với phân số 
 b
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 61,62 .
- Nêu khái niệm tỉ số của hai số a và b, cho ví dụ minh hoạ. Cần chú ý gì khi viết 
 a
tỉ số của a và b ? (theo đúng thứ tự hay a : b ).
 b
 a
- Cho ví dụ về phân số, so sánh tỉ số của a và b với phân số . Từ đĩ rút ra một tỉ 
 b
số là phân số khi nào?
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 61;62.
 a
- Nêu được khái niệm tỉ số của số a và số b và được viết theo đúng thứ tự là 
 b
hay a : b .
 a
- Nêu được điều kiện để tỉ số là phân số khi a,b là các số nguyên.
 b
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. TỈ SỐ - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm 2 1. Tỉ số của hai số.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: * HĐ 1: 
- HS hoạt động nhĩm 2 để thực hiện hoạt a) Thương của phép chia số 1000 cho 
động 1 trong SGK. số 10 chứng tỏ số 1000 gấp 100 lần 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS số 10 .
thực hiện trả lời chính xác b) Khái niệm: Tỉ số của a và b 
* Báo cáo, thảo luận 1: b 0 là thuơng trong phép chia số 
- GV gọi đại diện nhĩm hồn thành nhanh 
 a
nhất trả lời. a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc .
- HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét b
và nêu câu hỏi phản biện. c) Chú ý: Tỉ số của số a và số b phải 
 a
* Kết luận, nhận định 1: được viết theo đúng thứ tự là hoặc 
- GV chính xác hĩa kết quả của hoạt động 1. b
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động a : b .
nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm Luyện tập 1a : 
nhĩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 5 5
 - Tỉ số của –5 và –7 là hay 
 7 7
 5 : 7.
 23,7
 - Tỉ số của 23,7 và 89,6 là hay 
 89,6
 23,7 : 89,6
 3 3 28
 - Tỉ số của 4 và là 4 : hay 
 7 7 3
 28 : 3.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm đơi làm ví VD2 sách giáo khoa trang 62 : 
dụ 2 trong SGK trang 62 : 2
 là phân số vì cả tử 2 và mẫu 
+ Chỉ ra phân số từ các ví dụ đã cho. 5
+ Cho ví dụ về phân số và tỉ số. 5 đều là số nguyên, 2 ví dụ cịn lại 
+ Rút ra nhận xét một tỉ số là phân số khi 
nào? khơng phải là phân số.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Nhận xét:
- HS đọc, nghiên cứu ví dụ để trả lời câu hỏi - HS tự cho ví dụ về phân số, tỉ số và chia sẻ a
 Tỉ số là phân số khi cả tử a và mẫu 
 ví dụ với bạn cùng nhĩm. b
 - HS thảo luận và chia sẻ về sự khác nhau b đều là số nguyên
 giữa tỉ số của 2 số và phân số. Từ đĩ tìm Ví dụ:
 a - Phân số: .......
 được điều kiện để tỉ số là phân số.
 b - Tỉ số cũng là phân số: .......
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS - Tỉ số khơng là phân số: .......
 thực hiện để tìm câu trả lời chính xác.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 2 HS trả lời các câu hỏi
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét, 
 phản biện.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hĩa kết quả của nhiệm vụ 2 .
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
 nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm 
 nhĩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 - GV chốt lại các nội dung chính.
Hoạt động 2.2: Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) (22 phút)
a) Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của tỉ số của hai đại lượng, biết cách tính tỉ số 
của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo). Từ đĩ, áp dụng vào các bài tốn 
cĩ nội dung thực tế đơn giản.
b) Nội dung: 
- Thực hiện nội dung: hoạt động 2 trong SGK trang 62.
- Làm ví dụ 3, luyện tập vận dụng 2 trong SGK trang 63.
- Làm bài tập vận dụng thực tế:
BT1: Lớp 6A cĩ 30 học sinh, trong đĩ số học sinh Giỏi là 6 bạn, số học sinh khá 
là 18 bạn. Cịn lại là học sinh trung bình. Tính tỉ số của số học sinh mỗi loại so với 
số học sinh cả lớp.
BT2: Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng, giàu chất xơ và rất tốt cho sức khoẻ. 
Theo Viện dinh dưỡng Quốc gia thì trong 200 gam khoai lang cĩ chứa khoảng 57 
gam chất bột đường và 2,6 gam chất xơ. Viết tỉ số khối lượng của bột đường và 
chất sơ so với khối lượng của khoai lang.
c) Sản phẩm: Vận tốc của bạn Phương 4 Vận tốc của bạn Quân 5
- Tính được tỉ số: , 
 Vận tốc của bạn Quân 5 Vận tốc của bạn Phương 4
- Các bước tính tỉ số của hai đại lượng (đổi đơn vị đo - nếu cần).
 AB 9 3 CD 6 2
- Tính được tỉ số ; (ở ví dụ 3)
 CD 6 2 AB 9 3
- Đổi 300000km / s 300000000m / s
 Vận tốc ánhsáng 300 000 000
 Từ đĩ tính được tỉ số: 
 Vận tốc âm thanh 343,2
- BT1: Tỉ số của số HSG, số HKS, số HSTB so với số HS cả lớp lần lượt là:
 6 1 18 3 6 1
 ; ; .
 30 5 30 5 30 5
- BT2: Tỉ số của khối lượng chất bột đường, chất xơ so với khối lượng của khoai 
 57 2,6
lang lần lượt là ;
 200 200
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 2. Tỉ số của hai đại lượng.
 - GV nêu hoạt động 2 SGK trang 62, * Định nghĩa: Tỉ số của hai đại lượng 
 hướng dẫn học sinh tính tỉ số giữa vận tốc (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số 
 của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân giữa hai số đo của hai đại lượng đĩ.
 và ngược lại. Từ đĩ phát biểu định nghĩa tỉ - Luyện tập 2: 
 số của hai đại lượng là gì? Đổi 300000km / s 300000000m / s
 - GV nêu ví dụ 3 SGK trang 63, yêu cầu Tỉ số của vận tốc ánh sáng với vận tốc 
 HS tính tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và 300 000 000
 âm thanh là 
 đoạn thẳng CD và ngược lại. 343,2
 - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài luyện tập - BT1: 
 vận dụng 2 SGK trang 63, nhận xét về + Tỉ số của số HSG và số HS cả lớp là 
 đơn vị đo vận tốc của ánh sáng và vận tốc 6 1
 .
 của âm thanh (từ đĩ HS nhớ đổi đưa về 30 5
 cùng đơn vị đo). Sau đĩ tính tỉ số của vận + Tỉ số của số HSK và số HS cả lớp là 
 tốc ánh sáng và vận tốc của âm thanh.
 18 3
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm 4 để .
 30 5
 làm 2 bài tập vận dụng.
 + Tỉ số của số HSTB và số HS cả lớp * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 30 6 18 6 1
 - HS đọc các ví dụ trong sách giáo khoa và là .
 30 30 5
 thực hiện các yêu cầu của giáo viên. Sau 
 BT2: 
 đĩ chia sẻ với bạn bên cạnh.
 + Tỉ số của khối lượng chất bột đường 
 - HS hoạt động nhĩm 4 bằng kỹ thuật 
 57
 khăn trải bàn, suy nghĩ và tìm lời giải cho và khối lượng khoai lang là 
 200
 2 bài tập vận dụng, thống nhất câu trả lời 
 + Tỉ số của khối lượng chất xơ và khối 
 của nhĩm. 
 2,6
 * Báo cáo, thảo luận 3: lượng khoai lang là 
 - GV lựa chọn đại diện nhĩm làm nhanh 200
 nhất báo cáo bài của nhĩm.
 - HS quan sát, lắng nghe và tự kiểm tra bài 
 nhĩm mình để phản biện. 
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hĩa kết quả của nhiệm vụ 
 3.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
 nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm 
 nhĩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 - GV chốt lại các nội dung chính.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ cách tính tỉ số của 2 số và tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn 
vị đo).
- Làm bài tập sau: Bài 1 sách giáo khoa trang 65 và bài .... sách bài tập trang ... 
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước tồn bộ nội dung mục II. Tỉ số phần trăm trong SGK 
trang 63,64.
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Tỉ số phần trăm của hai số (17 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu được cách tính tỉ số phần trăm của hai số a và b . Từ đĩ biết 
vận dụng để giải bài tập vận dụng.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 63.
- Tỉ số phần trăm của hai số a và b là gì? Nêu các cách tính tỉ số phần trăm của 
hai số a và b. - Vận dụng làm Ví dụ 4, ví dụ 5, luyện tập 3,4 SGK trang 63,64.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 63.
- 2 cách tính tỉ số phần trăm của hai số a và b.
- Kết quả làm VD4,VD5, luyện tập 3 và luyện tập 4 .
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phần đĩng 1. Tỉ số phần trăm của hai số.
 khung trong SGK trang 63, sau đĩ hoạt động * HĐ 3: SGK trang 63
 nhĩm 4 bằng kĩ thuật khăn trải bàn: thực Tỉ số phần trăm của 3 và 5là:
 hiện hoạt động 3, 3
 .100% 60%
 VD4,VD5, luyện tập 3 và luyện tập 4 trong 5
 SGK trang 63,64. VD4:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Tỉ số phần trăm của 306 và 425 
 - HS hoạt động nhĩm 4 theo kĩ thuật khăn 306
 là: . 100% 0,72. 100% 72%
 trải bàn để thực hiện hoạt động 3,VD4,VD5, 425
 luyện tập 3 và luyện tập 4 trong SGK trang + Tỉ số phần trăm của 3 và 6 là: 
 63,64. 3
 . 100% 0,5. 100% 50%
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 6
 thực hiện chính xác để cĩ đáp án đúng. VD5:
 * Báo cáo, thảo luận 1: + Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là: 
 - GV yêu cầu đại diện 4 nhĩm hồn thành 2 2.100 200
 nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các . 100% % 66,7%
 3 3 3
 câu hỏi phản biện (mỗi nhĩm 1 VD hoặc bài 
 + Tỉ số phần trăm của 4,15và 1,2là: 
 luyện tập).
 4,15.100 4150
 - HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét % % 345,8%
 và nêu các câu hỏi phản biện. 1,2 12
 * Kết luận, nhận định 1: Luyện tập 3:
 - GV chính xác hĩa kết quả của hoạt động 3. Tỉ số phần trăm của a và 
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 10;100; 1000 lần lượt là: 
 nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, 10%; a%; 0,1a%
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Luyện tập 4:
 - GV chốt kiến thức. Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: 12 240
 .100% % 34,3%
 35 7
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Định nghĩa: Tỉ số phần trăm của 
 - Tỉ số phần trăm của a và b là gì? a
 a và b là .100%. 
 - Nêu các bước tính tỉ số phần trăm của a và b
 b * Cách tính tỉ số phần trăm của a 
 a. 100 và b :
 - Cĩ bao nhiêu cách tính .
 b a
 Bước 1: Viết tỉ số 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b
 - HS thơng qua hoạt động của nhiệm vụ 1 và a.100
 phần tìm hiểu trong sách giáo khoa, suy nghĩ Bước 2: Tính số và viết thêm 
 b
 trả lời các câu hỏi của giáo viên
 %vào bên phải số vừa nhận được.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 a. 100
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả của phần tìm * Cĩ 2 cách tính (SGK/63)
 b
 hiểu.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét 
 và phản biện.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2.4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị 
đo) (26 phút)
a) Mục tiêu: HS phát biểu được tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và 
cùng đơn vị đo). Từ đĩ biết áp dụng vào giải các bài tốn cĩ nội dung thực tế đơn 
giản.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 64 .
- Làm Ví dụ 6 , Luyện tập 5 trong SGK trang 64,65 .
- Làm bài tập áp dụng:
BT1: Khi xay 3 tấn thĩc thì được 1995 kg gạo. Tính tỉ số phần trăm của số gạo thu 
được khi xay thĩc.
BT2: Một người gửi 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất một7, 8năm% 
(nghĩa là sau một năm, người gửi sẽ nhận được số tiền lãi là 7,8%của số tiền gửi). 
Tính số tiền lãi người đĩ nhận được sau một năm. c) Sản phẩm: 
- Các bước tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
- Bài làm VD6 và luyện tập 5 SGK trang 64,65.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại 
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung hoạt động 4 lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)
 làm vào vở. * HĐ 4: 
 - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai đại Tỉ số phần trăm của vận tốc xe ơ tơ tải 
 lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. và vận tốc của ve ơ tơ con là:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 45 4500
 .100% % 75%
 - HS đọc và thực hiện yêu cầu của hoạt động 60 60
 4 , trình bày vào vở. - Định nghĩa: Tỉ số phần trăm của hai 
 - HS trả lời câu hỏi tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị 
 đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là gì? đo) là tỉ số phần trăm của hai số đo 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS của hai đại lượng đĩ.
 thực hiện các thao tác tính tốn vào vở.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV lựa chọn cả HS làm tốt và chưa tốt 
 chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận 
 xét.
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại bài 
 làm của mình.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng:
 - Yêu cầu HS làm VD6 và Luyện tập 5 VD6: SGK/64,65.
 trong SGK trang 64,65 vào vở. a)...
 - yêu cầu HS làm BT vận dụng vào vở 
 b)... SGK / 64, 65 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 c)... 
 - HS vận dụng kiến thức để làm VD6 , luyện 
 tập 5 và BT vận dụng vào vở, 2 HS lên Luyện tập 5:
 bảng làm bài. Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với 
 dân số cả nước là: * Báo cáo, thảo luận 2: 48 327 923
 .100% 50,23%
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng, 96 208 984
 kiểm tra chéo kết quả trong vở của nhau. BT1: Đổi 1995kg 1,995 tấn
 - GV kiểm tra thêm 2 HS (tốt và chưa tốt) 
 Tỉ số phần trăm của số gạo thu được 
 và yêu cầu HS nhận xét.
 khi xay thĩc là:
 * Kết luận, nhận định 2: 
 1,995
 - GV nhận xét tính chính xác, đánh giá mức .100% 66,5%
 độ thực hiện thành thạo khi tính tốn của HS 3
 và chốt kiến thức. BT2: Số tiền lãi người đĩ nhận được 
 sau một năm là:
 7,8
 500. 39(triệu đồng).
 100
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Ghi nhớ cách tính tỉ số phần trăm của 2 số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng 
(cùng loại và cùng đơn vị đo).
- Làm bài tập sau: Bài 2,3,4,5 sách giáo khoa trang 65,66 và bài .... sách bài tập 
trang ... 
- Đọc phần “cĩ thể em chưa biết” SGK trang 66 .
- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập .......SBT trang ....
Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng được cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của 2số, đại2 lượng 
(cùng loại và cùng đơn vị đo) để giải các bài tập, đặc biệt là các bài cĩ nội dung 
gắn với thực tế.
b) Nội dung: Làm bài tập 1 , bài tập 2 và bài tập 3,4,5.
BT1: Trong đại hội chi đội lớp 6A , bạn Hương được 36 đội viên (trong tổng số 
 45 đội viên chi đội) bầu làm Chi đội trưởng. Bạn Hương đã trúng cử Chi đội 
trưởng với tỉ số phần trăm phiếu bầu là bao nhiêu? BT2: Khơng khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau. Trong điều kiện 
thơng thuờng, khí Oxygen chiếm khoảng 21% thể tích khơng khí. Hỏi cĩ bao 
nhiêu mét khối oxygen trong một căn phịng cĩ thể tích 70,2m3 .
BT3: Một chủ cửa hàng bán một chiếc Tivi thu được lợi nhuận là 3triệu đồng. 
Tính giá vốn của chiếc tivi đĩ, biết rằng số tiền lợi nhuận bằng 25% giá vốn.
BT4: Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải Bĩng đá của trường, 
Việt nhận được 120 phiếu bầu, chiếm 60% tổng số phiếu bình chọn. Hỏi cĩ bao 
nhiêu người đã tham gia bình chọn?
BT5: Khi tham gia giao thơng, các xe tải chở hàng quá tải trọng cho phép sẽ bị 
phạt. Mức độ phạt tuỳ thuộc vào xe chở quá tải bao nhiêu phần trăm.
Một xe cĩ tải trọng 8 tấn nhưng lại chở 9,2tấn hàng hố. Hỏi xe đĩ chở quá tải 
bao nhiêu phần trăm?
c) Sản phẩm: 
- Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Luyện tập
 - Nêu cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai Bài tập 1 
 số a,b và của hai đại lượng (cùng loại và Tổng số đội viên của Chi đội: 45
 cùng đơn vị đo). Số phiếu bầu: 36
 - Làm bài tập 1,2. Vậy bạn Huơng đã trúng cử với tỉ số 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: phần trăm phiếu bầu là:
 - Nêu lại cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của 36 4
 .100% .100% 80%
 hai số và hai đại lượng cùng loại, cùng đơn vị 45 5
 đo. Bài tập 2
 - HS vận dụng làm bài tập 1,2. Thể tích căn phịng là 70,2m3 .
 * Báo cáo, thảo luận 1: Khí Oxygen chiếm 21%
 - GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng (lý thuyết) Vậy thể tích của khí Oxygen trong 
 tại chỗ và gọi 2 HS lên bảng làm bài. phịng là:
 - HS cả lớp cùng làm vào vở, sau đĩ quan sát, 
 21 3
 lắng nghe và nhận xét bài của bạn. . 70,2 14,742 m
 100 
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
 mức độ hồn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3
- Viết lại cơng thức tính tỉ số, tỉ số phần trăm Theo đề bài, 25% giá vốn là 3 triệu 
của hai số, hai đại lượng cùng loại và cùng đồng.
đơn vị đo. Do vậy, giá vốn của chiếc Tivi đĩ là: 
- Hoạt động nhĩm 4 làm bài tập 3,4 theo kĩ 25
 3 : 12(triệu đồng)
thuật khăn trải bàn. 100
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
- Viết cơng thức tính tỉ số, tỉ số phần trăm của Bài tập 4
hai số, hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị 
đo Theo đề bài:
- Tính bài tập 3,4 theo nhĩm 4 . 60% tổng số phiếu là 120 phiếu
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ huớng dẫn Do vậy, số người đã tham gia bình 
HS, đặc biệt là những HS cịn hạn chế về tính chọn là:
 60
tốn. 120 : 200 (người)
* Báo cáo, thảo luận 2: 100
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết cơng thức.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhĩm lên bảng trình 
bày lời giải bài tập 3,4 và trả lời các câu hỏi 
phản biện.
- HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét 
và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hĩa lời giải, đánh giá mức độ 
hồn thành và kĩ năng hoạt động nhĩm của 
HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Bài tập 5:
- Yêu cầu HS làm bài tập 5: Khi tham gia Lời giải
giao thơng, các xe tải chở hàng quá tải trọng Khối lượng quá tải của xe là:
cho phép sẽ bị phạt. Mức độ phạt tuỳ thuộc 9,2 –8 1,2(tấn)
vào xe chở quá tải bao nhiêu phần trăm. Tỉ lệ quá tải của xe là: 
Một xe cĩ tải trọng 8 tấn nhưng lại chở 1,2 1,2. 100
 .100% % 15%
9,2tấn hàng hố. Hỏi xe đĩ chở quá tải bao 8 8
nhiêu phần trăm?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS áp dụng cơng thức để tính bài tập 5.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ để HS tính 
 tốn chính xác.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài.
 * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hĩa 
 lời giải và đánh giá mức độ hồn thành của 
 HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm để giải bài tập cĩ nội dung gắn với 
thực tiễn.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
- Giải quyết bài tốn thực tiễn. 
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhĩm 4 ngồi giờ học giải quyết bài tốn thực tiễn: 
BT1: Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. Theo Viện Dinh dưỡng Quốc 
gia, trong 100 gam gạo tẻ cĩ chứa khoảng 74 gam chất bột đường; 9,4 gam chất 
đạm và 4,74 gam chất béo và nhiều vi chất khác.
 a) Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của chất béo cĩ trong 100 gam gạo tẻ.
 b) Trong 1,5 kg gạo tẻ cĩ chứa bao nhiêu gam chất béo?
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các cơng thức tính tỉ số, tỉ số phần trăm.
- Làm bài tập sau: Mai ra siêu thị mua 3,5 kg khoai tây; 4 kg củ cải. Giá 1 kg 
khoai tây là 18 nghìn đồng; 1 kg củ cải là 15,6 nghìn đồng.
a) Tính tổng số tiền mua hàng. b) Khi thanh tốn, Mai phải trả thêm tiền thuế giá trị gia tăng VAT, được tính bằng 
 10% tổng số tiền hàng. Tính số tiền mà Mai phải thanh tốn.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài
 Tiết 73,74 § 10: HAI BÀI TỐN VỀ PHÂN SỐ
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: 
Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, quy tắc tìm một số biết giá trị một 
phân số của số đĩ.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành 
nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp tốn học: HS phát biểu được quy tắc tìm giá trị phân số của 
một số cho trước và quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đĩ.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng 
lực mơ hình hĩa tốn học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hĩa để hình thành quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho 
trước và quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đĩ; vận dụng các kiến 
thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập cĩ nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhĩm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhĩm.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1: 
 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU:(khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành khái niệm giá trị phân số của một số cho trước thơng qua 
bài tốn mở đầu
b) Nội dung: HS được yêu cầu: Học sinh đọc thơng tin trong SGK trang 67 và trả 
lời câu hỏi khởi động: Tính tổng chiều dài của 7 chặng leo núi trong giải đua xe 
đạp vịng quanh nước Pháp- Tour de France.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở (Phép tính cần thực hiện để tính 
tổng chiều dài của 7 chặng leo núi trong giải đua xe đạp vịng quanh nước Pháp- 
Tour de France.)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhĩm 4:
 - Đọc bài tốn mở đầu về giải đua xe đạp 
 vịng quanh nước Pháp- Tour de France 
 trong SGK trang 67. - Viết phép tính cần thực hiện khi muốn 
tính tổng chiều dài của 7 chặng leo núi 
trong giải đua xe đạp vịng quanh nước 
Pháp- Tour de France.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc bài tốn ở đầu. Bài tốn: Giải đua xe đạp vịng quanh 
- Thảo luận nhĩm, tính tốn theo yêu cầu đề nước Pháp – Tour de France là giải đua xe 
ra, viết kết quả bài làm trên bảng nhĩm. đạp khĩ khăn nhất thế giới với nhiều chặng 
 đua vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn 
* Báo cáo, thảo luận: ra trong các ngày 06 – 28/7/2019. Các tay 
- GV cho các nhĩm hồn thành nhiệm vụ đua đã phải vượt qua 21 chặng đua cĩ tổng 
nhanh nhất lên trình bày kết quả. chiều dài là 3365,8 km, trong đĩ cĩ 7 
 chặng leo núi. Tổng chiều dài của 7 chặng 
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. 304
 leo núi xấp xỉ bằng tổng chiều dài của 
* Kết luận, nhận định: 1001
 tồn bộ cuộc đua. 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
xác hĩa các phép tính. Tổng chiều dài của 7 chặng leo núi đĩ 
 khoảng bao nhiêu ki-lo-mét?
- GV đặt vấn đề vào bài mới:
 Nhĩm Kết quả tìm được
 304
1022,18 là giá trị phân số của số cho 1
 1001
trước 3365,8. Vậy muốn tìm giá trị phân số 2
của một số cho trước ta làm như thế nào?
 3
 10
 Coi cả quãng đường đua là 1001 phần bằng 
 nhau thì tổng chiều dài của 7 chặng leo núi 
 là 304 phần. Khi đĩ, tổng chiều dài của 7 chặng leo núi là:
 3365,8 :1001.304 1022,18 (km)
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (khoảng 38 phút)
Hoạt động 2.1: Hình thành quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 
(khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc bài tốn (SGK phần hoạt động 1), phát biểu được quy 
tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, viết được quy tắc dưới dạng tổng quát.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1, bài tập 1a,b phần vận dụng (SGK trang 67, 
68)
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
- Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Lời giải bài Ví dụ 1, Luyện tập 1, bài tập 1a,b phần vận dụng (SGK trang 67, 68)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Tìm giá trị phân số của một số cho 
 trước:
 - HS đọc bài tốn (SGK phần hoạt động 1) thực hiện theo yêu cầu đề ra. a) Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS dự đốn và phát biểu quy tắc tìm Trong một cuộc thi chạy đường trường, 
giá trị phân số của một số cho trước. mỗi vận động viên phải chạy 30 km. 
 Sau 60 phút, vận động viên Nguyễn 
- Yêu cầu học sinh đọc khung kiến thức trọng 
 7
tâm và ghi nhớ trong SGK trang 68. Thị Lan đã chạy được quãng 
 15
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: đường. Hỏi sau 60 phút chị Lan đã 
 chạy được bao nhiêu ki-lo-mét?
- HS đọc bài tốn (SGK phần hoạt động 1)
 Giải: 
- HS nêu cách tính quãng đường chị Lan chạy 
được sau 60 phút. Số ki-lo-mét chị Lan chạy được sau 60 
 7
 m phút là của 30 km, tức là:
- HS nêu cách tìm giá trị của số a cho trước 15
 n
 7 30.7
- HS nêu cách tìm giá trị m% của số a cho 30  14 (km)
 15 15
trước
 Vậy sau 60 phút chị Lan đã chạy được 
- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho 
 14 ki-lo-mét.
trước ta làm thế nào?
 b) Quy tắc:
HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân
 m
* Báo cáo, thảo luận 1: - Muốn tìm giá trị của số a cho 
 n
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS trả lời. m
 trước, ta tính a  m N, n N * 
 n
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 - Giá trị m% của số a là giá trị phân 
- GV yêu cầu vài HS nêu dự đốn và phát biểu 
 m
quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho số của số a .
trước. 100
- HS cả lớp quan sát và nhận xét. Muốn tìm giá trị m% của số a cho 
 m
 trước, ta tính a  m N * .
* Kết luận, nhận định 1: 100
- GV chính xác hĩa kết quả của HĐ1, chuẩn 
hĩa quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước như SGK trang 68.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Áp dụng
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang Ví dụ 1 (SGK trang 68): 
68.
 5 6
 a) của là:
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, 9 25
SGK trang 68.
 6 5 6.5 2
  
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 25 9 25.9 15
- HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 1 SGK Tr68. b) 30% của 150 là:
- HS hoạt động cặp đơi làm luyện tập 1 SGK 30 150.30
 150  45
trang 68. 100 100
HS thảo luận thống nhất cách làm chung 
- GV lưu ý HS xác định rõ đâu là số cho trước, Luyện tập 1 : SGK trang 68)
đâu là phân số.
 3
 a) của 20 là:
* Báo cáo, thảo luận 2: 8
- Một HS lên bảng làm ví dụ 1 3 20.3 15
 20  
- Đại diện hai cặp đơi trình bày kết quả luyện 8 8 2
tập 1. b) Tính 17% của 1200 là:
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 17 1200.17
 1200  204
* Kết luận, nhận định 2: 100 100
- GV chính xác hĩa các kết quả và nhận xét 
mức độ hồn thành của HS.
- Qua Luyện tập 1, GV chốt lại kiến thức trọng 
tâm của phần I: Muốn tìm giá trị phân số của 
một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với 
phân số.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc