Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 27/02/2022 Tiết 67.68 CHƯƠNG V: PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN Bài 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN Thời gian thực hiện: 2tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Các quy tắc: nhân hai số thập phân; chia một số thập phân cho một số nguyên, cho một số thập phân. - Các tính chất của phép nhân các số thập phân và áp dụng vào các bài toán tính nhanh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: phát biểu các tính chất của phép nhân; đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh; trao đổi, thảo luận với thầy cô và bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thực hiện các thao tác đặt tính để tính, sử dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân để tính nhanh. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, bảng tính chất phép nhân để trống cột kí hiệu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a) Mục tiêu: HS thắc mắc về cách thực hiện phép tính nhân, chia số thập phân. b) Nội dung: HS được yêu cầu quan sát nội dung câu hỏi trên bảng chiếu. c) Sản phẩm: Từ bài toán của GV, HS thảo luận đưa ra các phương án mà không cần ra ngay kết quả. d) Tổ chứcthực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: + Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên Độ dài đường chéo của màn hình ti vi: của một đơn vị đo độ dài: 1in = 2,54cm. 2,54 . 52 ?cm ?m Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52in. Làm thế nào để tính độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét? * Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Báo cáo, thảo luận: + GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: + GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm thế nào thực hiện nhân hoặc chia số thập phân? Phép nhân, chia số thập phân âm có tương tự như với số nguyên âm không?" 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút) Hoạt động 2.1: Phép nhân số thập phân (19 phút) 2.1.1. Nhân hai số thập phân a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc nhân hai số thập phân, thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 1, 2, ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK trang 52,53). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc nhân hai số thập phân. - Lời giải hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: I. Phép nhân số thập phân: - Thực hiện HĐ 1 trong SGK trang 52. 1, Nhân hai số thập phân: - Nhận xét cách viết hai thừa số khi đặt *HĐ 1/SGK/52: Tính 5,285 . 7,21 tính? - Dấu "," của hai thừa số có cần thẳng hàng giống như phép cộng, phép trừ? 5,2 8 5 - So sánh số chữ số ở phần thập phân của tích với tổng số chữ số ở phần thập 7,2 1 phân của các thừa số? 5 2 8 5 Hình thành quy tắc nhân hai số thập phân dương. 1 0 5 7 0 * Thực hiện nhiệm vụ 1: 3 6 9 9 5 - GV cùng HS đi đến đặt tính và tính. 3 8, 1 0 4 8 5 - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời câu hỏi của GV. - GV: quan sát và trợ giúp các em. * Báo cáo, thảo luận 1: *Quy tắc: SGK/52 - HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy nhân hai số thập phân dương. * Đặt tính Tính Đếm và tách - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhắc lại quy tắc nhân hai số thập phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: đặt tính, tính, đếm và tách. - GV lưu ý HS: + Thừa số này ở dưới thừa số kia giống như đối với các số tự nhiên (không viết: các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu "," đặt thẳng nhau giống như trong phép cộng, phép trừ). + Số chữ số ở phần thập phân của tích bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của các thừa số. + Nếu số các chữ số ở tích có được sau bước 2 không đủ số chữ số ở phần thập phân thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên trái tích rồi mới đặt dấu "," vào. - Cho HS nhắc lại quy tắc. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Quan sát ví dụ 1 trong SGK trang 53. *Ví dụ 1/SGK/53: - Nhân hai số thập phân cùng dấu âm a) 9,207 . 3,8 9,207.3,8 hoặc khác dấu có tương tự như nhân hai số nguyên? 34,9866 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 1 b) 9,27 .4,8 9,27.4,8 trong SGK trang 53. 44,496 * Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. *Luyện tập 1/SGK/53: - GV: quan sát và trợ giúp các em. a) 8,15. 4,26 8,15.4,26 * Báo cáo, thảo luận 2: 34,719 - HS: nêu cách thực hiện VD 1,rút ra b) 19,427.1,8 34,9686 cách nhân hai số thập phân bất kì, kết quả LT 1. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác hóa kết quả. - GV khẳng định: Quy tắc nhân hai số thập phân bất kì giống như quy tắc nhân hai số nguyên. . . . . 2.1.2. Tính chất của phép nhân số thập phân a) Mục tiêu: - HS phát biểu được các tính chất của phép nhân số thập phân bằng lời và kí hiệu. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 3, ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK trang 53). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Bảng tính chất của phép nhân số thập phân. - Lời giải ví dụ 2, luyện tập 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Tính chất của phép nhân số thập phân: - Nêu lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên đã được học. Tính chất Kí hiệu - HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng Giao hoán a.b b.a tính chất phép nhân số thập phân. Kết hợp a.b .c a. b.c * Thực hiện nhiệm vụ 1: Nhân với số 1 a.1 1.a a - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời câu hỏi của GV. Phân phối của a. b c a.b a.c phép nhân đối - GV: quan sát và trợ giúp các em. với phép cộng a. b c a.b a.c * Báo cáo, thảo luận 1: và phép trừ - HS: nêu kết quả HĐ 2, bảng tính chất phép nhân số thập phân. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV chuẩn xác hóa kiến thức. - Dựa vào tính chất của phép nhân số thập phân, ta có thể tính nhanh giá trị của biểu thức trong một số trường hợp. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - Quan sát ví dụ 2 trong SGK trang 53. *Ví dụ 2/SGK/53: a) 0,75.8 3.0,25.4.2 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 2 trong SGK trang 53. 0,25.4 . 3.2 1.6 * Thực hiện nhiệm vụ 2: 6 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. b) 7,63.21,15 7,63. 121,15 - GV: quan sát và trợ giúp các em. 7,63. 21,15 121,15 7,63. 100 * Báo cáo, thảo luận 2: - HS: nêu cách thực hiện VD 2, kết quả 7,63.100 LT 2, nhận xét, bổ sung cho nhau. 763 *Luyện tập 2/SGK/53: * Kết luận, nhận định 2: a) 0,25.12 0,25.4.3 - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính 0,25.4 .3 xác hóa kết quả. 1.3 3 b) 0,125.14.36 0,125.2.7.4.9 0,125.2.4 . 7.9 1.63 63 Hoạt động 2.2: Phép chia số thập phân (18 phút) a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc chia hai số thập phân, thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 4, 5, 6, ví dụ 3, 4, luyện tập 3 (SGK trang 54, 55). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc chia hai số thập phân. - Lời giải hoạt động 4, 5, ví dụ 3, 4, luyện tập 3. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: II. Phép chia số thập phân: - Thực hiện HĐ 4 trong SGK trang 53. 1, HĐ 4/SGK/53: Tính 247,68 : 144 - Nhắc lại cách chia đã học ở lớp 5 chia một số thập phân dương cho một số nguyên dương. - Nếu ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì kết quả của phép Vậy 247,68 : 144 1,72 chia có thay đổi không? 2, HĐ 5/SGK/54: Tính 311,01 : 0,3 - Thực hiện HĐ 5 trong SGK trang 54. - Nhắc lại cách chia đã học ở lớp 5 chia một số thập phân dương cho một số thập phân dương. Hình thành quy tắc chia hai số thập phân dương. Vậy 311,01 : 0,3 1036,7 - Quan sát ví dụ 3 trong SGK trang 55. * Thực hiện nhiệm vụ 1: 3, Quy tắc: SGK/54 - GV cùng HS đi đến đặt tính và tính. * Đếm và chuyển dấu phẩy Bỏ dấu - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau phẩy Tính nghe trả lời câu hỏi của GV. - GV: quan sát và trợ giúp các em, hướng dẫn kĩ HS khi đặt dấu "," vào thương. * Báo cáo, thảo luận 1: - HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy chia hai số thập phân dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhắc lại quy tắc chia hai số thập phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: đếm và chuyển dấu phẩy, bỏ dấu phẩy, tính. - GV lưu ý HS: + Phải đếm xem ở số chia (chứ không phải số bị chia) có bao nhiêu chữ số sau dấu "," thì ta chuyển dấu "," ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. + Dấu "," ở thương xuất hiện khi chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của số bị chia được lấy để thực hiện phép chia. - Cho HS nhắc lại quy tắc. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng 4, Ví dụ 4/SGK/55: dấu, khác dấu. a) 8,446 : 4,12 8,446: 4,12 - Quan sát ví dụ 4 trong SGK trang 55. 2,05 - Chia hai số thập phân cùng dấu âm hoặc khác dấu có tương tự như chia hai b) 5,4 : 0,027 5,4: 0,027 số nguyên? 200 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 3 trong SGK trang 55. 5, Luyện tập 3/SGK/55: * Thực hiện nhiệm vụ 2: a) 17,01 : 12,15 17,01:12,15 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 1,4 trên. b) - GV: quan sát và trợ giúp các em. 15,175 :12,14 15,175:12,14 * Báo cáo, thảo luận 2: 1,25 - HS: nêu cách thực hiện VD 4, rút ra cách chia hai số thập phân bất kì, kết quả 6, Lưu ý: SGK/55 LT 3. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác hóa kết quả. - GV khẳng định: Quy tắc chia hai số thập phân bất kì giống như quy tắc chia hai số nguyên. : : : : - Nêu lưu ý trong SGK trang 55 về thứ tự thực hiện các phép tính với số thập phân. * Củng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc các quy tắc nhân, chia số thập phân. - Làm bài tập: 1; 2; 3; 4 SGK trang 55, 56. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (40 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được cách nhân, chia hai số thập phân; kĩ năng tính nhanh giá trị của một biểu thức dựa trên tính chất của phép nhân; giải quyết được một số bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 5, bài 8 trong SGK trang 55, 56. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: lời giải các bài tập từ 1 đến 5, bài 8SGK trang 55, 56. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: III. Luyện tập: - HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến Dạng 1: Thực hiện phép tính thức sau: Bài 1/SGK/55: + Quy tắc nhân hai số thập phân. a) 200.0,8 160 + Các tính chất của phép nhân số thập phân. b) 0,5 . 0,7 0,5.0,7 + Quy tắc chia hai số thập phân. 0,35 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 55, 56 c) 0,8 .0,006 0,8.0,006 phân làm 2 dạng toán: thực hiện phép tính và tính nhẩm. 0,0048 * Thực hiện nhiệm vụ 1: d) 0,4 . 0,5 . 0,2 - HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá 0,4.0,5.0,2 0,04 nhân. Bài 3/SGK/55: - GV: Quan sát và trợ giúp các em. a) 46,827 :90 0,5203 + Hướng dẫn bài 2: Tính nhẩm bằng cách biến đổi để xuất hiện tích b) 72,39 : 19 72,39:19 23.456 10488, một thừa số tăng bao nhiêu lần thì tích phải giảm đi bấy nhiêu 3,81 lần và ngược lại. c) 882 :3,6 882:3,6 + Hướng dẫn bài 4: Tính nhẩm bằng cách biến đổi để xuất hiện thương 245 182:13 14 d) 10,88: 0,17 10,88: 0,17 a) Số chia tăng bao nhiêu lần thì thương 64 tăng bấy nhiêu lần. b) Số bị chia tăng bao nhiêu lần thì thương giảm bấy nhiêu lần. Dạng 2: Tính nhẩm * Báo cáo, thảo luận 1: Bài 2/SGK/55:23.456 10488 - 4 HS lên bảng làm bài 1; 4 HS làm bài a) 2,3.456 2,3.10 .456:10 3; 4 HS làm bài 2; 2 HS làm bài 4. 23.456:10 10488:10 1048,8 - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. b) 2,3.45,6 * Kết luận, nhận định 1: 2,3.10 . 45,6.10 :100 - GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 23.456:100 104,88 c) 2,3 . 4,56 2,3.4,56 2,3.10 . 4,56.100 :1000 23.456:1000 10,488 d) 2,3 .45600 2,3.45600 2,3.10.456.10 23.456.10 104880 Bài 4/SGK/56:182:13 14 a) 182:1,3 182: (1,3.10).10 182:13.10 140 b) 18,2:13 18,2.10 :13:10 182:13:10 1,4 * Chuyển giao nhiệm vụ 2: Dạng 3: Bài toán thực tế - Làm bài tập 5, 8 SGK trang 56. Bài 5/SGK/56: 3,5 * Thực hiện nhiệm vụ 2: 4,2m m - HS: Thực hiện yêu cầu theo nhóm. 3,2m - GV: Quan sát và trợ giúp các em. + Hướng dẫn bài 5: tính tổng diện tích trần nhà và 4 bức trường (diện tích xung quanh) diện tích cần sơn. + Hướng dẫn bài 8: tính diện tích bàn tròn và diện tích khăn diện tích phần khăn rủ xuống chính là hiệu hai diện tích. * Báo cáo, thảo luận 2: a) Tổng diện tích trần nhà và 4 bức tường: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS của mỗi bài lên trình bày, lưu ý chọn cả bài 4,2.3,5 2. 4,2 3,5 .3,2 tốt và chưa tốt. 63,98 m2 - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: Diện tích cần sơn lại: - GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ 63,98 5,4 58,58 m2 hoàn thành của nhóm. b) Tổng số tiền công để sơn lại căn phòng: 58,58.12000 702960(đồng) Bài 8/SGK/56: Bán kính bàn tròn: 150: 2 75 m Diện tích bàn tròn của bàn tròn: 3,14.752 17662,5 cm2 Diện tích của khăn trải bàn: 3,14. 75 20 2 28338,5 cm2 Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn: 28338,5 17662,5 10676 cm2 * Bài tập về nhà: - Bài 1: Tính: a)8,625. 9 b) 0,325 . 2,35 c) 9,5875 : 2,95 - Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 2,5. 4,1 3 2,5 2.7,2 4,2: 2 b) 2,86.4 3,14.4 6,01.5 32 - Bài 3: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam? - Bài 6, 7, 9 SGK trang 56. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: - Vận dụng: quy tắc nhân, chia hai số thập phân để thực hiện phép tính; giải quyết các bài toán gắn với thực tế; sử dụng MTCT để tính nhanh. - Chuẩn bị tiết sau: ôn lại cách làm tròn số tự nhiên đã học ở Tiểu học và xem trước nội dung bài 8 Ước lượng và làm tròn số, SGK trang 57. - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở bài tập. d) Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu nhiệm vụ như mục Nội dung. (2 phút) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - Củng cố kiến thức: Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. (1 phút) - HD HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. (2 phút) - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình. - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình. Ti ết 69 §8 : ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1) Về kiến thức: - Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên. - Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số thập phân. - Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng phép tính. 2) Về năng lực: a) Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học b) Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học; NL mô hình hoá toán học; Năng lực giao tiếp toán học 3) Về phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức. - Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách tích cực; - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm ra. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước. - Học liệu: Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (8 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu con số đã được làm tròn và con số ban đầu. Tạo bước đệm cho việc đưa ra khái niệm làm tròn số. b. Nội dung: Câu hỏi khởi động c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sau Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày khi học sinh đọc bài toán mở đầu, suy 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 nghĩ và thảo luận nhóm tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ và thảo lượt khách trong 9 tháng đầu năm 2019 luận nhóm là 12870506? *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tại sao trong bản tin có thể dùng 12,9 triệu để thay thế cho 12870506? +GV cho học sinh phát biểu ý kiến + HS nhận xét, bổ sung đánh giá * Bước 4: Kết luận, nhận định: +GV nhận xét, bổ sung + GV kết luận số 12,9 triệu là số làm tròn của số 12870506 + GV dẫn dắt vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút) Hoạt động : Làm tròn số nguyên a. Mục tiêu: Từ bài toán học sinh hình thành được cách làm tròn một số nguyên b. Nội dung: Hoạt động 1 trong sgk c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Làm tròn số nguyên. * Làm tròn số 2643235 đến GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và làm bài tập. a) Hàng nghìn Hãy làm tròn số nguyên ở hoạt động 1 b) Hàng triệu theo các bước * Kí hiệu " " đọc là gần bằng hoặc B1: Xác định chữ số ở hàng làm tròn xấp xỉ. B2: Xác định chữ số ngay sau hàng làm * Nhận xét: Để làm tròn một số tròn rối so sánh chữ số đó với 5 rồi thực nguyên (có nhiều chữ số) đến một hiện theo quy tắc hàng nào đó, ta làm như sau. + Nếu chữ số đứng sau hàng làm tròn nhỏ + Nếu chữ số đứng ngay bên phải hơn 5 thì ta lần lượt thay nó và chữ số hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay bên phải nó bởi chữ số 0 lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0. + Nếu chữ số đứng đàng sau hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta lần lượt + Nếu chữ số đứng ngay bên phải thay nó và chữ số đứng bên phải nó bởi hàng làm tròn lớn hơn 5 thì ta cộng chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số hàng thêm 1 vào hàng làm tròn rồi thay lần làm tròn. lượt các số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0. Nhóm 1, 3: Làm ý a Nhóm 2,4 : Làm ý b * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận theo nhóm đã được phân công và trình bày bài ra bảng nhóm *Bước 3: Báo cáo thảo luận: Sau khi thảo luận xong GV gọi đại diện các nhóm trình bày bài của nhóm mình, sau đó kiểm tra bài làm của các thành viên trong nhóm * Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, nhận xét. + Sau khi học sinh thực hiện xong việc làm tròn số, GV hướng dẫn học sinh dùng kí hiệu và đọc kí hiệu đó. + GV giúp đỡ học sinh đọc và ghi nhớ quy tắc làm tròn số nguyên nêu trong phần nhận xét C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC MỚI (7 phút) a. Mục tiêu: HS biết áp dụng hai quy tắc để làm câu hỏi 1 b. Nội dung: Câu hỏi 1 trong SGK c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Ví dụ 1: GV yêu cầu HS tham khảo ví dụ mẫu và a) Làm tròn số 321912 đến hàng chục làm câu hỏi 1 nghìn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Làm tròn số -25167914 đến hàng chục triệu. HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian GV đã quy định Bài giải GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết a) Do chữ số hàng nghìn là 1 nhỏ hơn 5 nên *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 321912 320000 GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của b) Do chữ số hàng triệu là 5 nên mình 25167914 30000000 Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 phút) a. Mục tiêu: HS áp dụng quy tắc đã học để làm tròn số nguyên b. Nội dung: Bài tập giáo viên đưa ra c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1 GV yêu cầu HS làm bài tập sau a)31.49 30.50 1500 Ước lượng kết quả của phép tính sau theo b) 21605.295 20000.300 6000000 mẫu 79.51 80.50 4000 a. 31.49 b. 21605.295 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết *Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của mình Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả Cũng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học bài theo vở và sgk - Làm bài tập bài 3ab, bài 4ab (sgk trang 60) - Tìm hiểu lại phần kiến thức của : Phần thập phân - Đọc trước mục II.Làm tròn số thập phân. Tiết 70 BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tỉ số của hai số, tỉ số của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo); tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo). - Viết được tỉ số của hai số a và b b 0 , phân biệt được khái niệm phân số và tỉ số. - Phát biểu được điều kiện để một tỉ số là phân số. - Vận dụng được quy tắc tính tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo) để làm các bài toán thực tế ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị). - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị); vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về tính tỉ số, tỉ số phần trăm, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc