Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 31 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 27/02/2022 
 Tiết 67.68
 CHƯƠNG V: PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
 Bài 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
 Thời gian thực hiện: 2tiết
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
 - Các quy tắc: nhân hai số thập phân; chia một số thập phân cho một số 
nguyên, cho một số thập phân.
 - Các tính chất của phép nhân các số thập phân và áp dụng vào các bài 
toán tính nhanh.
 2. Năng lực:
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở 
nhà và tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, 
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 * Năng lực chuyên biệt:
 - Năng lực giao tiếp toán học: phát biểu các tính chất của phép nhân; đọc 
hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh; trao đổi, thảo luận với thầy cô và bạn bè.
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương 
tiện học toán: thực hiện các thao tác đặt tính để tính, sử dụng các tính chất của 
phép nhân các số thập phân để tính nhanh.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích 
cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá 
nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, bảng tính 
chất phép nhân để trống cột kí hiệu.
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, dụng cụ học tập.
 III. Tiến trình dạy học Tiết 1
 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
 a) Mục tiêu: HS thắc mắc về cách thực hiện phép tính nhân, chia số thập 
phân.
 b) Nội dung: HS được yêu cầu quan sát nội dung câu hỏi trên bảng chiếu.
 c) Sản phẩm: Từ bài toán của GV, HS thảo luận đưa ra các phương án mà 
không cần ra ngay kết quả.
 d) Tổ chứcthực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên Độ dài đường chéo của màn hình ti vi:
của một đơn vị đo độ dài: 1in = 2,54cm. 
 2,54 . 52 ?cm ?m
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ 
dài đường chéo là 52in. Làm thế nào để 
tính độ dài đường chéo của màn hình ti 
vi là bao nhiêu mét?
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 
2 phút.
* Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số HS trả lời, HS khác 
nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định: 
+ GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ 
sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm 
thế nào thực hiện nhân hoặc chia số thập phân? Phép nhân, chia số thập phân âm 
có tương tự như với số nguyên âm 
không?"
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút)
 Hoạt động 2.1: Phép nhân số thập phân (19 phút)
 2.1.1. Nhân hai số thập phân
 a) Mục tiêu: 
 - HS học được quy tắc nhân hai số thập phân, thực hiện tính toán chính 
xác, cẩn thận.
 b) Nội dung:
 - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội 
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 - Làm các bài tập: hoạt động 1, 2, ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK trang 52,53).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Quy tắc nhân hai số thập phân.
 - Lời giải hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: I. Phép nhân số thập phân:
- Thực hiện HĐ 1 trong SGK trang 52. 1, Nhân hai số thập phân:
- Nhận xét cách viết hai thừa số khi đặt *HĐ 1/SGK/52: Tính 5,285 . 7,21
tính? 
- Dấu "," của hai thừa số có cần thẳng 
hàng giống như phép cộng, phép trừ?
 5,2 8 5
- So sánh số chữ số ở phần thập phân 
của tích với tổng số chữ số ở phần thập 7,2 1
phân của các thừa số?
 5 2 8 5
 Hình thành quy tắc nhân hai số thập 
phân dương. 1 0 5 7 0
* Thực hiện nhiệm vụ 1: 3 6 9 9 5 - GV cùng HS đi đến đặt tính và tính. 3 8, 1 0 4 8 5
- HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau 
nghe trả lời câu hỏi của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp các em.
* Báo cáo, thảo luận 1:
 *Quy tắc: SGK/52
- HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy 
nhân hai số thập phân dương. * Đặt tính Tính Đếm và tách
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV nhắc lại quy tắc nhân hai số thập 
phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: 
đặt tính, tính, đếm và tách.
- GV lưu ý HS: 
+ Thừa số này ở dưới thừa số kia giống 
như đối với các số tự nhiên (không viết: 
các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với 
nhau, dấu "," đặt thẳng nhau giống như 
trong phép cộng, phép trừ).
+ Số chữ số ở phần thập phân của tích 
bằng tổng số chữ số ở phần thập phân 
của các thừa số.
+ Nếu số các chữ số ở tích có được sau 
bước 2 không đủ số chữ số ở phần thập 
phân thì ta viết thêm các chữ số 0 vào 
bên trái tích rồi mới đặt dấu "," vào.
- Cho HS nhắc lại quy tắc.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng 
dấu, khác dấu.
- Quan sát ví dụ 1 trong SGK trang 53.
 *Ví dụ 1/SGK/53: - Nhân hai số thập phân cùng dấu âm a) 9,207 . 3,8 9,207.3,8
hoặc khác dấu có tương tự như nhân hai 
số nguyên? 34,9866
- Hoạt động cá nhân thực hiện LT 1 b) 9,27 .4,8 9,27.4,8 
trong SGK trang 53.
 44,496
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
trên. *Luyện tập 1/SGK/53:
- GV: quan sát và trợ giúp các em. a) 8,15. 4,26 8,15.4,26 
* Báo cáo, thảo luận 2: 34,719
- HS: nêu cách thực hiện VD 1,rút ra b) 19,427.1,8 34,9686
cách nhân hai số thập phân bất kì, kết 
quả LT 1.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV đánh giá kết quả cá nhân, chính 
xác hóa kết quả.
- GV khẳng định: Quy tắc nhân hai số 
thập phân bất kì giống như quy tắc nhân 
hai số nguyên.
 . 
 . 
 . 
 . 
 2.1.2. Tính chất của phép nhân số thập phân
 a) Mục tiêu: 
 - HS phát biểu được các tính chất của phép nhân số thập phân bằng lời và 
kí hiệu.
 b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội 
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 - Làm các bài tập: hoạt động 3, ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK trang 53).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Bảng tính chất của phép nhân số thập phân.
 - Lời giải ví dụ 2, luyện tập 2.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Tính chất của phép nhân số thập 
 phân:
- Nêu lại các tính chất cơ bản của phép 
nhân số nguyên đã được học. Tính chất Kí hiệu
- HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng Giao hoán a.b b.a
tính chất phép nhân số thập phân.
 Kết hợp a.b .c a. b.c 
* Thực hiện nhiệm vụ 1:
 Nhân với số 1 a.1 1.a a
- HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau 
nghe trả lời câu hỏi của GV. Phân phối của 
 a. b c a.b a.c
 phép nhân đối 
- GV: quan sát và trợ giúp các em.
 với phép cộng a. b c a.b a.c
* Báo cáo, thảo luận 1: và phép trừ
- HS: nêu kết quả HĐ 2, bảng tính chất 
phép nhân số thập phân.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chuẩn xác hóa kiến thức.
- Dựa vào tính chất của phép nhân số 
thập phân, ta có thể tính nhanh giá trị 
của biểu thức trong một số trường hợp. 
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Quan sát ví dụ 2 trong SGK trang 53. *Ví dụ 2/SGK/53:
 a) 0,75.8 3.0,25.4.2
- Hoạt động cá nhân thực hiện LT 2 trong SGK trang 53.
 0,25.4 . 3.2 
 1.6
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
 6
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. b) 7,63.21,15 7,63. 121,15 
- GV: quan sát và trợ giúp các em.
 7,63. 21,15 121,15 
 7,63. 100 
* Báo cáo, thảo luận 2:
- HS: nêu cách thực hiện VD 2, kết quả 7,63.100 
LT 2, nhận xét, bổ sung cho nhau.
 763
 *Luyện tập 2/SGK/53:
* Kết luận, nhận định 2: 
 a) 0,25.12 0,25.4.3
- GV đánh giá kết quả cá nhân, chính 
 0,25.4 .3
xác hóa kết quả. 
 1.3
 3
 b) 0,125.14.36 0,125.2.7.4.9
 0,125.2.4 . 7.9 
 1.63
 63
 Hoạt động 2.2: Phép chia số thập phân (18 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS học được quy tắc chia hai số thập phân, thực hiện tính toán chính xác, 
cẩn thận.
 b) Nội dung:
 - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội 
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 - Làm các bài tập: hoạt động 4, 5, 6, ví dụ 3, 4, luyện tập 3 (SGK trang 54, 
55). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Quy tắc chia hai số thập phân.
 - Lời giải hoạt động 4, 5, ví dụ 3, 4, luyện tập 3.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: II. Phép chia số thập phân:
- Thực hiện HĐ 4 trong SGK trang 53. 1, HĐ 4/SGK/53: Tính 247,68 : 144
- Nhắc lại cách chia đã học ở lớp 
5 chia một số thập phân dương cho 
một số nguyên dương.
- Nếu ta nhân cả số bị chia và số chia với 
cùng một số khác 0 thì kết quả của phép Vậy 247,68 : 144 1,72
chia có thay đổi không?
 2, HĐ 5/SGK/54: Tính 311,01 : 0,3
- Thực hiện HĐ 5 trong SGK trang 54.
- Nhắc lại cách chia đã học ở lớp 5 
 chia một số thập phân dương cho một 
số thập phân dương.
 Hình thành quy tắc chia hai số thập 
phân dương.
 Vậy 311,01 : 0,3 1036,7
- Quan sát ví dụ 3 trong SGK trang 55.
* Thực hiện nhiệm vụ 1:
 3, Quy tắc: SGK/54
- GV cùng HS đi đến đặt tính và tính.
 * Đếm và chuyển dấu phẩy Bỏ dấu 
- HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau phẩy Tính
nghe trả lời câu hỏi của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp các em, 
hướng dẫn kĩ HS khi đặt dấu "," vào 
thương.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy 
chia hai số thập phân dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV nhắc lại quy tắc chia hai số thập 
phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: 
đếm và chuyển dấu phẩy, bỏ dấu phẩy, 
tính.
- GV lưu ý HS: 
+ Phải đếm xem ở số chia (chứ không 
phải số bị chia) có bao nhiêu chữ số sau 
dấu "," thì ta chuyển dấu "," ở số bị chia 
sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
+ Dấu "," ở thương xuất hiện khi chữ số 
đầu tiên sau dấu phẩy của số bị chia 
được lấy để thực hiện phép chia.
- Cho HS nhắc lại quy tắc.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng 4, Ví dụ 4/SGK/55:
dấu, khác dấu.
 a) 8,446 : 4,12 8,446: 4,12
- Quan sát ví dụ 4 trong SGK trang 55.
 2,05
- Chia hai số thập phân cùng dấu âm 
hoặc khác dấu có tương tự như chia hai b) 5,4 : 0,027 5,4: 0,027 
số nguyên?
 200
- Hoạt động cá nhân thực hiện LT 3 
trong SGK trang 55. 5, Luyện tập 3/SGK/55:
* Thực hiện nhiệm vụ 2: a) 17,01 : 12,15 17,01:12,15
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 1,4
trên.
 b) 
- GV: quan sát và trợ giúp các em. 15,175 :12,14 15,175:12,14 
* Báo cáo, thảo luận 2: 1,25
- HS: nêu cách thực hiện VD 4, rút ra cách chia hai số thập phân bất kì, kết quả 6, Lưu ý: SGK/55
LT 3.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV đánh giá kết quả cá nhân, chính 
xác hóa kết quả.
- GV khẳng định: Quy tắc chia hai số 
thập phân bất kì giống như quy tắc chia 
hai số nguyên.
 : 
 : 
 : 
 : 
- Nêu lưu ý trong SGK trang 55 về thứ 
tự thực hiện các phép tính với số thập 
phân.
 * Củng cố kiến thức (1 phút)
 Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
 - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
 - Học thuộc các quy tắc nhân, chia số thập phân.
 - Làm bài tập: 1; 2; 3; 4 SGK trang 55, 56.
 - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
 Tiết 2
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (40 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS rèn luyện được cách nhân, chia hai số thập phân; kĩ năng tính nhanh 
giá trị của một biểu thức dựa trên tính chất của phép nhân; giải quyết được một 
số bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
 b) Nội dung:
 - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 5, bài 8 trong SGK trang 55, 56.
 c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: lời giải các bài tập từ 1 
đến 5, bài 8SGK trang 55, 56.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: III. Luyện tập:
- HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến Dạng 1: Thực hiện phép tính
thức sau:
 Bài 1/SGK/55:
+ Quy tắc nhân hai số thập phân.
 a) 200.0,8 160
+ Các tính chất của phép nhân số thập 
phân. b) 0,5 . 0,7 0,5.0,7
+ Quy tắc chia hai số thập phân. 0,35
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 55, 56 c) 0,8 .0,006 0,8.0,006 
phân làm 2 dạng toán: thực hiện phép 
tính và tính nhẩm. 0,0048
* Thực hiện nhiệm vụ 1: d) 0,4 . 0,5 . 0,2 
- HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá 0,4.0,5.0,2 0,04
nhân.
 Bài 3/SGK/55:
- GV: Quan sát và trợ giúp các em.
 a) 46,827 :90 0,5203
+ Hướng dẫn bài 2: Tính nhẩm bằng 
cách biến đổi để xuất hiện tích b) 72,39 : 19 72,39:19
 23.456 10488, một thừa số tăng bao 
nhiêu lần thì tích phải giảm đi bấy nhiêu 3,81
lần và ngược lại.
 c) 882 :3,6 882:3,6 
+ Hướng dẫn bài 4: Tính nhẩm bằng 
cách biến đổi để xuất hiện thương 245
182:13 14 d) 10,88: 0,17 10,88: 0,17 
a) Số chia tăng bao nhiêu lần thì thương 
 64
tăng bấy nhiêu lần.
b) Số bị chia tăng bao nhiêu lần thì 
thương giảm bấy nhiêu lần. Dạng 2: Tính nhẩm * Báo cáo, thảo luận 1: Bài 2/SGK/55:23.456 10488
- 4 HS lên bảng làm bài 1; 4 HS làm bài a) 2,3.456 2,3.10 .456:10
3; 4 HS làm bài 2; 2 HS làm bài 4.
 23.456:10 10488:10 1048,8
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
 b) 2,3.45,6
* Kết luận, nhận định 1: 
 2,3.10 . 45,6.10 :100
- GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS. 23.456:100 104,88
 c) 2,3 . 4,56 2,3.4,56
 2,3.10 . 4,56.100 :1000
 23.456:1000 10,488
 d) 2,3 .45600 2,3.45600 
 2,3.10.456.10 
 23.456.10 104880
 Bài 4/SGK/56:182:13 14
 a) 182:1,3 182: (1,3.10).10
 182:13.10 140
 b) 18,2:13 18,2.10 :13:10
 182:13:10 1,4
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: Dạng 3: Bài toán thực tế
- Làm bài tập 5, 8 SGK trang 56. Bài 5/SGK/56:
 3,5
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
 4,2m m 
- HS: Thực hiện yêu cầu theo nhóm. 3,2m
- GV: Quan sát và trợ giúp các em. 
+ Hướng dẫn bài 5: tính tổng diện tích 
trần nhà và 4 bức trường (diện tích xung quanh) diện tích cần sơn.
+ Hướng dẫn bài 8: tính diện tích bàn 
tròn và diện tích khăn diện tích phần 
khăn rủ xuống chính là hiệu hai diện 
tích.
* Báo cáo, thảo luận 2: a) Tổng diện tích trần nhà và 4 bức 
 tường:
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS của 
mỗi bài lên trình bày, lưu ý chọn cả bài 4,2.3,5 2. 4,2 3,5 .3,2
tốt và chưa tốt.
 63,98 m2
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 
* Kết luận, nhận định 2: Diện tích cần sơn lại:
- GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ 63,98 5,4 58,58 m2 
hoàn thành của nhóm.
 b) Tổng số tiền công để sơn lại căn 
 phòng:
 58,58.12000 702960(đồng)
 Bài 8/SGK/56:
 Bán kính bàn tròn: 150: 2 75 m 
 Diện tích bàn tròn của bàn tròn:
 3,14.752 17662,5 cm2 
 Diện tích của khăn trải bàn:
 3,14. 75 20 2 28338,5 cm2 
 Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi 
 mép bàn:
 28338,5 17662,5 10676 cm2 
 * Bài tập về nhà:
 - Bài 1: Tính: a)8,625. 9 b) 0,325 . 2,35 c) 9,5875 : 2,95
 - Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
 a) 2,5. 4,1 3 2,5 2.7,2 4,2: 2 b) 
 2,86.4 3,14.4 6,01.5 32
 - Bài 3: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 
 0,135g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt 
chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
 - Bài 6, 7, 9 SGK trang 56.
 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể.
 b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
 - Vận dụng: quy tắc nhân, chia hai số thập phân để thực hiện phép tính; giải 
quyết các bài toán gắn với thực tế; sử dụng MTCT để tính nhanh.
 - Chuẩn bị tiết sau: ôn lại cách làm tròn số tự nhiên đã học ở Tiểu học và 
xem trước nội dung bài 8 Ước lượng và làm tròn số, SGK trang 57.
 - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
 c) Sản phẩm:
 - Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở bài tập.
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV trình chiếu nhiệm vụ như mục Nội dung. (2 phút)
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 - Củng cố kiến thức: Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. (1 phút)
 - HD HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. (2 phút)
 - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, 
đánh giá quá trình.
 - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự 
xem lại bài làm của mình. Ti ết 69
 §8 : ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ 
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1) Về kiến thức:
- Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên.
- Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số thập phân.
- Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng phép tính.
2) Về năng lực: 
a) Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL như: Năng lực 
giải quyết vấn đề toán học
b) Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương 
tiện toán học; NL mô hình hoá toán học; Năng lực giao tiếp toán học
3) Về phẩm chất:
 - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức.
 - Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách tích cực; 
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm 
 ra. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu
 - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 
 2. Học sinh: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước.
 - Học liệu: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1:
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (8 phút) 
 a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu con số đã được làm tròn và con số ban đầu. 
Tạo bước đệm cho việc đưa ra khái niệm làm tròn số.
 b. Nội dung: Câu hỏi khởi động
 c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sau Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 
khi học sinh đọc bài toán mở đầu, suy 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 
nghĩ và thảo luận nhóm tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách 
 quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số 
HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ và thảo lượt khách trong 9 tháng đầu năm 2019 
luận nhóm là 12870506?
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tại sao trong bản tin có thể dùng 12,9 
 triệu để thay thế cho 12870506? 
+GV cho học sinh phát biểu ý kiến
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+GV nhận xét, bổ sung
+ GV kết luận số 12,9 triệu là số làm tròn 
của số 12870506
+ GV dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút)
Hoạt động : Làm tròn số nguyên
a. Mục tiêu: Từ bài toán học sinh hình thành được cách làm tròn một số nguyên
b. Nội dung: Hoạt động 1 trong sgk
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Làm tròn số nguyên.
 * Làm tròn số 2643235 đến
GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động 
theo kĩ thuật khăn trải bàn và làm bài tập. a) Hàng nghìn 
Hãy làm tròn số nguyên ở hoạt động 1 b) Hàng triệu
theo các bước
 * Kí hiệu " " đọc là gần bằng hoặc 
B1: Xác định chữ số ở hàng làm tròn xấp xỉ.
B2: Xác định chữ số ngay sau hàng làm * Nhận xét: Để làm tròn một số 
tròn rối so sánh chữ số đó với 5 rồi thực nguyên (có nhiều chữ số) đến một 
hiện theo quy tắc hàng nào đó, ta làm như sau.
+ Nếu chữ số đứng sau hàng làm tròn nhỏ + Nếu chữ số đứng ngay bên phải 
hơn 5 thì ta lần lượt thay nó và chữ số hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay 
bên phải nó bởi chữ số 0 lần lượt các chữ số đứng bên phải 
 hàng làm tròn bởi chữ số 0.
+ Nếu chữ số đứng đàng sau hàng làm 
tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta lần lượt + Nếu chữ số đứng ngay bên phải 
thay nó và chữ số đứng bên phải nó bởi hàng làm tròn lớn hơn 5 thì ta cộng 
chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số hàng thêm 1 vào hàng làm tròn rồi thay lần 
làm tròn. lượt các số đứng bên phải hàng làm 
 tròn bởi chữ số 0.
Nhóm 1, 3: Làm ý a
Nhóm 2,4 : Làm ý b
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thảo luận theo nhóm đã được 
phân công và trình bày bài ra bảng nhóm
*Bước 3: Báo cáo thảo luận: 
Sau khi thảo luận xong GV gọi đại diện 
các nhóm trình bày bài của nhóm mình, 
sau đó kiểm tra bài làm của các thành 
viên trong nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, nhận xét.
+ Sau khi học sinh thực hiện xong việc 
làm tròn số, GV hướng dẫn học sinh dùng 
kí hiệu và đọc kí hiệu đó.
+ GV giúp đỡ học sinh đọc và ghi nhớ 
quy tắc làm tròn số nguyên nêu trong 
phần nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC MỚI (7 phút)
a. Mục tiêu: HS biết áp dụng hai quy tắc để làm câu hỏi 1 
b. Nội dung: Câu hỏi 1 trong SGK
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Ví dụ 1: 
GV yêu cầu HS tham khảo ví dụ mẫu và a) Làm tròn số 321912 đến hàng chục 
làm câu hỏi 1 nghìn.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Làm tròn số -25167914 đến hàng 
 chục triệu.
HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời 
gian GV đã quy định Bài giải
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết a) Do chữ số hàng nghìn là 1 nhỏ 
 hơn 5 nên 
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 321912 320000 
GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của 
 b) Do chữ số hàng triệu là 5 nên 
mình
 25167914 30000000 
Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 phút)
a. Mục tiêu: HS áp dụng quy tắc đã học để làm tròn số nguyên b. Nội dung: Bài tập giáo viên đưa ra
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1
GV yêu cầu HS làm bài tập sau a)31.49 30.50 1500 
Ước lượng kết quả của phép tính sau theo b) 21605.295 20000.300 6000000 
mẫu
 79.51 80.50 4000
a. 31.49
b. 21605.295 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Bước 3: Báo cáo thảo luận:
GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của 
mình
Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả
 Cũng cố kiến thức (1 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học bài theo vở và sgk - Làm bài tập bài 3ab, bài 4ab (sgk trang 60)
- Tìm hiểu lại phần kiến thức của : Phần thập phân
- Đọc trước mục II.Làm tròn số thập phân.
Tiết 70
 BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tỉ số của hai số, tỉ số của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị 
đo); tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại, cùng 
đơn vị đo).
- Viết được tỉ số của hai số a và b b 0 , phân biệt được khái niệm phân số và tỉ 
số.
- Phát biểu được điều kiện để một tỉ số là phân số.
- Vận dụng được quy tắc tính tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng 
(cùng loại, cùng đơn vị đo) để làm các bài toán thực tế ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm 
của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị).
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai 
số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị); vận dụng các kiến thức trên để giải các 
bài tập về tính tỉ số, tỉ số phần trăm, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc