Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 37 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn :20/02/2022
 CHƯƠNG V: PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
 Tiết 65,66 § 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân.
- Biết tìm số đối của một số thập phân cho trước.
- Biết cộng, trừ hai số thập phân bất kì.
- Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các 
tính chất của phép cộng, quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh và đúng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
b. Năng lực riêng: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS biết được số đối của một số thập phân, cộng trừ 
số thập phân, quy tắc dấu ngoặc. 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện 
toán học; năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy 
phân tích, tổng hợp, để hình thành khái niệm số đối của một số thập phân, biết 
được cộng trừ số thập phân, quy tắc dấu ngoặc; vận dụng các kiến thức trên để 
giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức 
độ đơn giản.
3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực và 
sáng tạo.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
- Nhân ái, biết cảm thông sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu : 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ, vở nháp.
III. Hoạt động dạy học: 
Tiết 1 
1. Hoạt động khởi động (khoảng 5 phút)
a) Mục đích: HS được tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự 
nhiên và gần gũi.
b) Nội dung: HS quan sát màn hình máy chiếu, sử dụng SGK.
GV chiếu hình ảnh trên màn hình và giới thiệu như sgk c) Sản phẩm: Kết quả của HS (Vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn 
vận động viên Cris-ti-na Ma-ri-Cơ-nốt số giây là: 11,55 - 11,54 = 0,01 giây)
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu tranh về vận động viên Lê Tú Chinh và vào bài như sgk.
- HS quan sát tranh, đọc thông tin, suy nghĩ, tính toán và trả lời câu hỏi: Ở phần thi 
chung kết 100m nữ tại SEA GAMES 30 vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc 
giành tấm huy chương vàng, thành tích vận động viên Lê Tú Chinh là 11,54 giây, 
vận động viên Cris-ti-na Ma-ri-Cơ-nốt 11,55 giây, vận động Lê Tú Chinh đã chạy 
nhanh hơn Cris-ti-na Ma-ri-Cơ-nốt bao nhiêu giây?
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp HS. 
* Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu 1 nhóm trả lời miệng.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá kết quả.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (khoảng 5 phút)
Hoạt động 1: Số đối của số thập phân (khoảng 7 phút) a) Mục tiêu: HS học được khái niệm số đố của số thập phân, kí hiệu số đối của số 
thập phân.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu: 
 + Nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số nguyên đối nhau từ đó nêu khái niệm 
số đối của số thập phân. 
 + Cần chú ý gì khi viết số đối của số thập phân a, số đối của số thập phân - a? 
Tìm số đối của một số thập phân?
 + Làm ví dụ 1, luyện tập 1 trang 48 SGK
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Khái niệm số đối của số thập phân.
- Lời giải ví dụ 1, luyện tập 1 trang 48 SGK 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: I. Số đối của số thập phân
HS nêu khái niệm, tính chất của hai số Số đối của số thập phân a kí hiệu 
nguyên đối nhau. là - a. Ta có a + (– a) = 0
Tương tự như số nguyên HS nêu khái niệm, Lưu ý: Số đối của số thập phân - a là 
tính chất của hai số thập phân đối nhau? a, tức là - (- a) = a.
HS đọc và ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân làm ví dụ 1, luyện tập 1 Ví dụ 1:
trang 48 SGK
 Số đối của 3,15 là -3,15
Ví dụ 1: tìm số đối của mỗi số sau: 3,15; -
 Số đối của -2,97 là 2,97
2,97.
 Luyện tập 1:
Luyện tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; - 10,25. Số đối của 12,49 là -12,49
* HS thực hiện nhiệm vụ: Số đối của -10,25 là 10,25
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên.
- GV quan sát và trợ giúp HS. 
* Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày sản phẩm của mình.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
* Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra.
+ GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phép cộng, phép trừ số thập phân (khoảng 30 phút)
a) Mục tiêu: HS biết cộng, trừ số thập phân, biết vận dụng tính chất để tính hợp lí.
b) Nội dung: 
- Thực hiện nội dung HĐ1, HĐ2, HĐ3 trang 48, 49. SGK 
- Làm ví dụ 2,3; Luyện tập 2,3,4 trang 49,50 SGK.
- Vận dụng làm bài 1, 2a trang 51 SGK. 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở
Lời giải ví dụ 2,3; Luyện tập 2,3,4 trang 49,50 SGK, bài 1, 2a trang 51 SGK. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: II. Phép cộng, phép trừ số thập 
 phân.
- Thực hiện HĐ1 trang 48 SGK GV hướng dẫn đặt và tính theo các bước. HĐ1 trang 48 SGK
HS thực hiện theo các bước rồi rút ra các Đặt và tính như sau:
bước cộng, trừ hai số thập phân.
HS đọc và ghi nhớ.
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe, quan sát GV hướng dẫn và 
thực hiện cộng, trừ hai số thập phân.
- HS nêu các bước cộng, trừ hai số thập 
phân. Vậy 32,475 + 9,681 = 42,156
* Báo cáo, thảo luận: 309,48 – 125,23 = 184,25
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu từng HS trả Cộng, trừ hai số thập phân ta làm như 
lời miệng. sau:
- HS cả lớp nghe, quan sát, nhận xét. Bước 1: Viết số này dưới số kia sao 
 cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng 
* Kết luận, nhận định: 
 cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột 
- GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. với nhau.
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS nhắc Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ 
lại các bước cộng, trừ hai số thập phân. như phép cộng, trừ các số tự nhiên..
 Bước 3: Viết dấu “,” ở kết quả thẳng 
 cột với các dấu “,” đã viết ở trên.
Hoạt động 2.1: Cộng hai số thập phân 1. Cộng hai số thập phân
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: HĐ2 trang 49 SGK
- Thực hiện HĐ2 trang 49 SGK - Quy tắc cộng hai số nguyên cùng 
 dấu: ...
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, 
khác dấu? - Quy tắc cộng hai số nguyên khác 
 dấu: ...
GV hướng dẫn HS cộng hai số thập phân cùng dấu, khác dấu giống như cộng hai số Ví dụ 2:
nguyên cùng dấu, khác dấu.
 a) 12,4 9,6 12,4 9,6 22
- HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 2, luyện 
tập 2 trang 49 SGK và vận dụng làm bài 1b b) 21,36 11,16 21,36 11,16 10,2
trang 51 SGK.
 Luyện tập 2:
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 15,5 1,5 15,5 1,5 14
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
 Vận dụng:
- GV quan sát và hỗ trợ HS.
 Bài 1 trang 51 SGK 
* Báo cáo, thảo luận 1: 
 b) 12,07 5,79 
- HS đứng tại chỗ trả lời HĐ1: Nêu quy tắc 
 12,07 5,79 
cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
 17,86
- 1 HS trình bày miệng VD2 
- 2 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 và bài 
1b.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 
lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, 
chuẩn hóa quy tắc cộng hai số thập phân 
(cùng dấu, khác dấu), chính xác hóa kết 
quả bài VD2, luyện tập 2, bài 1b.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Thực hiện HĐ3 trang 49 SGK
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên? HĐ3 trang 49 SGK
GV hướng dẫn HS: Vận dụng các tính chất Tính chất của phép cộng số nguyên 
Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với là: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, số đối để tính hợp lí như ở số nguyên. cộng với số đối.
- HS hoạt động nhóm đôi làm ví dụ 3, Ví dụ 3:
luyện tập 3 trang 49 SGK và vận dụng làm 
 98,246 76,41 1,754
bài 2a .* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 76,41 98,246 1,754 
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
 76,41 100
- GV quan sát và hỗ trợ HS. 100 76,41
* Báo cáo, thảo luận 2: 23,59
- HS đứng tại chỗ trả lời HĐ3: Nêu tính Luyện tập 3:
chất của phép cộng số nguyên 
 89,45 3,28 0,55 6,72 
- Đại diện 1 nhóm trình bày miệng VD3 89,45 0,55 3,28 6,72 
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài luyện 90 10 
tập 3 và bài 2a. 90 10
 80
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 
lần lượt từng câu. Vận dụng:
* Kết luận, nhận định 2: Bài 2 trang 51 SGK
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, a)29,42 20,58 34,23 25,77 
chuẩn hóa vận dụng các tính chất để tính 
 29,42 20,58 34,23 25,77 
hợp lí, chính xác hóa kết quả bài luyện tập 
 50 34,23 25,77
3, bài 2a. 
 50 60
- GV chốt kiến thức. 110
* Củng cố kiến thức mới (khoảng 2 phút)
? Bài học hôm nay các em học được điều gì?
? Muốn đặt phép tính để cộng, trừ các số thập phân dương ta phải đặt các số như 
thế nào?
? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?
? Muốn tính hợp lí ta vận dụng kiến thức nào? * Giao nhiệm vụ tự học ở nhà (khoảng 1 phút) 
- Ghi nhớ khái niệm và tính chất số đối, cách cộng trừ các số thập phân.
- Làm bài tập 1 trang 51 SGK và bài .... trang ... SBT 
- Chuẩn bị giờ sau: Các em hãy ôn lại quy tắc trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc 
đối với số nguyên 
- Đọc trước nội dung mục II-2: Trừ hai số thập phân.
 III: Quy tắc dấu ngoặc trang 50 SGK 
Tiết 2:
Hoạt động 2.2: Trừ hai số thập phân (khoảng 10 phút)
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Trừ hai số thập phân
GV hướng dẫn HS: Cũng như phép trừ số Ví dụ 4: 
nguyên: Để trừ hai số thập phân ta cộng số 
 a)6,25 11,12 6,25 11,12
bị trừ với số đối của số trừ. 
 11,12 6,25 4,87
- HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 4, luyện 
tập 4, trang 49 SGK và vận dụng bài 1c b) 10,43 14,18 10,43 14,18
trang 51 SGK. 14,18 10,43 3,75
* HS thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 4:
- HS thực hiện các yêu cầu trên. 14,25 9,2 14,25 9,2
- GV quan sát và hỗ trợ HS. 14,25 9,2 5,05
* Báo cáo, thảo luận: Vận dụng:
- 2 HS trình bày miệng VD4 Bài 1 trang 51 SGK
- 2 HS lên bảng làm luyện tập 4 và bài 1c
- HS cả lớp nghe, quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định: c) 49,21 15,34
- GV chính xác hóa kết quả của VD4 và 49,21 15,34 
luyện tập 4 bài 1c. 49,21 15,34 
 64,55
- GV chốt kiến thức trừ hai số thập phân.
Hoạt động 3: Quy tắc dấu ngoặc (khoảng 18 phút)
a) Mục tiêu: Nắm được quy tắc dấu ngoặc.
b) Nội dung: 
- Thực hiện nội dung HĐ4 trang 50 SGK.
- Làm ví dụ 5, luyện tập 5 trang 50 SGK.
- Vận dụng bài 2b trang 51 SGK.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở 
 - Lời giải ví dụ 5, luyện tập 5 trang 50 SGK, bài 2b trang 51 SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: III. Quy tắc dấu ngoặc 
- Thực hiện HĐ4 trang 50 SGK HĐ4 trang 50 SGK
Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số Quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên: 
nguyên?
 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng 
GV hướng dẫn: Quy tắc dấu ngoặc đối trước thì dấu các số hạng trong ngoặc 
với số thập phân cũng giống như quy tắc vẫn giữ nguyên , khi bỏ dấu ngoặc có 
dấu ngoặc đối với số nguyên. dấu “-” đứng trước ta phải đổi dấu tất 
 cả các số hạng trong ngoặc: dấu “-” 
GV nhấn mạnh trường hợp: Khi bỏ dấu 
 thành dấu “+” và dấu “+” thành dấu “-”
ngoặc có dấu “-” đứng trước. - HS hoạt động cặp đôi làm ví dụ 5, luyện Ví dụ 5:
tập 5 trang 50 SGK và vận dụng bài 2b 
 a)509,315 99,5 9,315
trang 51 SGK. 
 509,315 99,5 9,315
* HS thực hiện nhiệm vụ: 99,5 509,315 9,315 
- HS thực hiện các yêu cầu trên. 99,5 500
 599,5
- GV quan sát và hỗ trợ HS.
 b) 302,39 97,61 99,4
* Báo cáo, thảo luận: 
 302,39 97,61 99,4
- HS đứng tại chỗ trả lời HĐ4: Nêu quy 
 302,39 97,61 99,4
tắc dấu ngoặc đối với số nguyên.
 400 99,4
- Đại diện 2 nhóm trình bày miệng VD5 300,6
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài luyện Luyện tập 5:
tập 5 và bài 2b.
 19,32 10,68 8,63 11,37
- GV quan sát và hỗ trợ HS. 19,32 10,68 8,63 11,37 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 30 20
xét lần lượt từng câu. 10
* Kết luận, nhận định: Vận dụng:
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, Bài 2 trang 51 SGK
VD5, luyện tập 5, bài 2b.
 b) 212,49 87,51 99,9 
- GV chốt kiến thức về quy tắc dấu ngoặc, 212,49 87,51 99,9
- Nhấn mạnh: dựa vào quy tắc dấu ngoặc, 212,49 87,51 99,9
ta có thể tính nhanh giá trị của biểu thức 
 212,49 87,51 99,9
trong một số trường hợp.
 300 99,9
 200,1
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua giải một số bài tập liên 
quan và một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện: 
- Làm bài tập 4,5 trang 51 SGK
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập trong mục nội dung.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 4 trang 51 SGK
- GV lần lượt chiếu đề các bài tập lên màn Đổi: 10cm = 0,1m
hình
 Thanh gỗ thứ hai dài là:
- HS hoạt động nhóm 4 làm bài 4, bài 5 
 1,85 + 0,1 = 1,95 (m)
trang 51 SGK vào phiếu BT.
 Tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là:
Bài 4: 
 1,85 + 1,95 = 3,8 (m)
- HS đổi về cùng đơn vị rồi mới giải quyết 
bài toán. Thanh gỗ thứ ba dài là:
Bài 5. 3,8 - 1,35 = 2,45 (m) 
- HS nêu cách tính chu vi của tam giác và Bài 5 trang 51 SGK
tứ giác?
 a) Chu vi tam giác là:
Tính chu vi mỗi hình sau:
 2,4 3,6 3,75 9,75cm
 b) Chu vi tứ giác là:
 2,5 4,15 3,16 3,16 6,65cm * HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên.
- GV quan sát và hỗ trợ HS 
* Báo cáo, thảo luận: 
- GV thu phiếu BT yêu cầu đại diện 2 
nhóm lên bảng trình bày và trả lời các câu 
hỏi phản biện.
- HS cả lớp nghe, quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
- GV chốt kiến thức.
* Cũng cố kiến thức: (khoảng 1 phút)
 GV hệ thống lại các kiến thức đã học.
* Bài tập về nhà: (khoảng 2 phút)
- Bài tập: Thực hiện phép tính ( tính hợp lí nếu có thể)
 a) 17,65 3,12 ; c) 4,3 41,5 5,7 1,5 
 b) 11,23 4,68 ; d) 3,1 – 2,5 – 2,5 3,1 – 2,6
- Làm bài tập 1ad,bài 3 trang 51 SGK và bài tập .... trang ... SBT
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 4 phút)
a) Mục tiêu: 
- Vân dụng kiến thức về cộng, trừ số thập phân để giải bài tập có nội dung gắn với 
thực tiễn. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- Giải quyết bài toán thực tiễn: Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. 
Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, khẩu phần ăn hợp lý mỗi ngày của một người (có 
thể trọng 50-60 kg) là 300g gạo, biết trong 300g gạo có chứa khoảng 222g chất bột 
đường; 28,2g chất đạm và 14,22g chất béo. Hỏi:
a) Mỗi ngày một người (có thể trọng 50-60 kg) dùng bao nhiêu gam chất bột 
đường, chất đạm và chất béo? 
b) Các bà nội trợ ước lượng 300g gạo tương đương 1 lon gạo, nấu ra được 3 chén 
cơm. Do đó, trung bình mỗi bữa ăn 1 chén cơm. Khi biết thông tin này em có lời 
khuyên như thế nào đối với mọi người?
- Chuẩn bị giờ sau: Các em hãy ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác 
dấu; quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu trong trường hợp chia hết; tính 
chất phép nhân số nguyên.
- Đọc trước bài “Phép nhân, phép chia số thập phân” trang 52 SGK
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ trên của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ 1: 
- Như mục nội dung.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi học sau, nhận xét, 
đánh giá quá trình.
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của HS để các HS khác tự xem lại bài làm của 
mình.
- GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Ghi nhớ các quy tắc cộng, trừ số thập phân, quy tắc dấu ngoặc.
- Làm bài tập về nhà đã ra ở trên. - GV chiếu lên màn hình hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay để cộng, trừ số 
thập phân yêu cầu HS về nhà vận dụng bài tập 6. 
 Tiết 67 CHƯƠNG V: PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
 Bài 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
 Thời gian thực hiện: 2tiết
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
 - Các quy tắc: nhân hai số thập phân; chia một số thập phân cho một số 
nguyên, cho một số thập phân.
 - Các tính chất của phép nhân các số thập phân và áp dụng vào các bài 
toán tính nhanh.
 2. Năng lực:
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở 
nhà và tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, 
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 * Năng lực chuyên biệt:
 - Năng lực giao tiếp toán học: phát biểu các tính chất của phép nhân; đọc 
hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh; trao đổi, thảo luận với thầy cô và bạn bè.
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương 
tiện học toán: thực hiện các thao tác đặt tính để tính, sử dụng các tính chất của 
phép nhân các số thập phân để tính nhanh.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích 
cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá 
nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, bảng tính 
chất phép nhân để trống cột kí hiệu.
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, dụng cụ học tập.
 III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
 a) Mục tiêu: HS thắc mắc về cách thực hiện phép tính nhân, chia số thập 
phân.
 b) Nội dung: HS được yêu cầu quan sát nội dung câu hỏi trên bảng chiếu.
 c) Sản phẩm: Từ bài toán của GV, HS thảo luận đưa ra các phương án mà 
không cần ra ngay kết quả.
 d) Tổ chứcthực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên Độ dài đường chéo của màn hình ti 
của một đơn vị đo độ dài: 1in = 2,54cm. vi:
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ 
 2,54 . 52 ?cm ?m
dài đường chéo là 52in. Làm thế nào để 
tính độ dài đường chéo của màn hình ti 
vi là bao nhiêu mét? * Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 
2 phút.
* Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định: 
+ GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ 
sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm 
thế nào thực hiện nhân hoặc chia số 
thập phân? Phép nhân, chia số thập 
phân âm có tương tự như với số nguyên 
âm không?"
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút)
 Hoạt động 2.1: Phép nhân số thập phân (19 phút)
 2.1.1. Nhân hai số thập phân
 a) Mục tiêu: 
 - HS học được quy tắc nhân hai số thập phân, thực hiện tính toán chính 
xác, cẩn thận.
 b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội 
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 - Làm các bài tập: hoạt động 1, 2, ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK trang 52,53).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Quy tắc nhân hai số thập phân.
 - Lời giải hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: I. Phép nhân số thập phân:
- Thực hiện HĐ 1 trong SGK trang 52. 1, Nhân hai số thập phân:
- Nhận xét cách viết hai thừa số khi đặt *HĐ 1/SGK/52: Tính 5,285 . 7,21
tính? 
- Dấu "," của hai thừa số có cần thẳng 
hàng giống như phép cộng, phép trừ?
 5,2 8 5
- So sánh số chữ số ở phần thập phân 
của tích với tổng số chữ số ở phần thập 7,2 1
phân của các thừa số?
 5 2 8 5
 Hình thành quy tắc nhân hai số thập 
 1 0 5 7 0
phân dương. 
 3 6 9 9 5
* Thực hiện nhiệm vụ 1: 
 3 8, 1 0 4 8 5
- GV cùng HS đi đến đặt tính và tính.
- HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau 
nghe trả lời câu hỏi của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp các em.
* Báo cáo, thảo luận 1: *Quy tắc: SGK/52 - HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy * Đặt tính Tính Đếm và tách
nhân hai số thập phân dương.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV nhắc lại quy tắc nhân hai số thập 
phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: 
đặt tính, tính, đếm và tách.
- GV lưu ý HS: 
+ Thừa số này ở dưới thừa số kia giống 
như đối với các số tự nhiên (không viết: 
các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột 
với nhau, dấu "," đặt thẳng nhau giống 
như trong phép cộng, phép trừ).
+ Số chữ số ở phần thập phân của tích 
bằng tổng số chữ số ở phần thập phân 
của các thừa số.
+ Nếu số các chữ số ở tích có được sau 
bước 2 không đủ số chữ số ở phần thập 
phân thì ta viết thêm các chữ số 0 vào 
bên trái tích rồi mới đặt dấu "," vào.
- Cho HS nhắc lại quy tắc.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng 
dấu, khác dấu.
- Quan sát ví dụ 1 trong SGK trang 53.
 *Ví dụ 1/SGK/53:
- Nhân hai số thập phân cùng dấu âm hoặc khác dấu có tương tự như nhân a) 9,207 . 3,8 9,207.3,8
hai số nguyên?
 34,9866
- Hoạt động cá nhân thực hiện LT 1 
trong SGK trang 53. b) 9,27 .4,8 9,27.4,8 
* Thực hiện nhiệm vụ 2: 44,496
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
trên.
 *Luyện tập 1/SGK/53:
- GV: quan sát và trợ giúp các em.
 a) 8,15. 4,26 8,15.4,26 
* Báo cáo, thảo luận 2:
 34,719
- HS: nêu cách thực hiện VD 1,rút ra 
 b) 19,427.1,8 34,9686
cách nhân hai số thập phân bất kì, kết 
quả LT 1.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác 
hóa kết quả.
- GV khẳng định: Quy tắc nhân hai số 
thập phân bất kì giống như quy tắc nhân 
hai số nguyên.
 . 
 . 
 . 
 . 
 2.1.2. Tính chất của phép nhân số thập phân
 a) Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc